Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CÁC NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG TRONG NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số 13 2010 TT-BGTVT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 07 tháng 06 năm 2010 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CÁC NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG TRONG NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005 Căn cứ Nghị định số 51 2008 NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải Căn cứ Nghị định số 60 2003 NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước Căn cứ Quyết định số 135 2009 QĐ-TTg ngày 04 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia Căn cứ Quyết định số 79 2006 QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả Căn cứ Quyết định số 158 2008 QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biển đổi khí hậu Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý các nhiệm vụ môi trường trong ngành giao thông vận tải sử dụng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước như sau Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định về quản lý các nhiệm vụ môi trường trong ngành giao thông vận tải sử dụng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước bao gồm các khâu xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện nghiệm thu phổ biến kết quả thực hiện quyết toán kinh phí thanh lý hợp đồng. Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức cá nhân có liên quan trong các khâu quản lý nhiệm vụ môi trường trong ngành giao thông vận tải. Điều 3. Giải thích từ ngữ 1. Cơ quan quản lý nhiệm vụ môi trường là Bộ Giao thông vận tải. 2. Cơ quan chủ trì thực hiện sau đây gọi tắt là cơ quan chủ trì là pháp nhân có đủ điều kiện năng lực được Bộ .