Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tham khảo tài liệu 'biển đông – khí tượng thủy văn động lực biển part 7', khoa học tự nhiên, công nghệ môi trường phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Phần 3. II. Hoàn lưu Biển Đông 341 Hình 94. Trường dòng chày địa chuyển trong mùa đông tháng 1 và 2 tính theo trường nhiêt-muối mô hình VIM Brankart and D.v. Uu 1997 342 BIỂN ĐÔNG II. KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN ĐỘNG Lực BIỂN Các đặc điểm này đã được phản ánh trong các công bố dựa trên số liệu quan trắc Wyrtki 1961. Atlas Quốc gia 1995 Nguyễn Thanh Phương. 1999. Đề tài KHCN 06-02. 2000 và dược mô phóng chi tiết hơn bằng kết quả mô hình 3D Đề tài K.HCN 06-02 2000 . Điều này cớ thể được lý giải bởi sự hiện diện xoáy dương của ứng suất gió trên vùng biển sâu nam Biển Đông khi gió mùa đông bắc thịnh hành trên toàn thủy vực hình 82 . Hình 95. Sơ đổ dòng chảy dịơ chuyển mùa đông 1983 1984 theo Bogdanov và Moroz 1994 Phần 3. II. Hoàn lưu Biển Đông 343 Tại vùng biển ngoài khơi nam Trung Bộ xoáy thuận lớn bị thu hẹp theo chiều ngang hình thành nên xoáy thuận nam Biển Đông với dải hội tụ theo hướng kinh tuyến. Các kết quả khảo sát và tính toán đều khắng định đặc điểm này với vị trí trục hội tụ nằm trên dải kinh tuyến 109-110 E bắt đầu từ 5-5 N đến 14-15 N và chuyên hướng dần về đông-bắc. Tại vùng biên tây Luzon tổn tại một xoáy thuận phụ khá ổn định bị tách khỏi xoáy thuận phía nam bới một xoáy nghịch trung tâm biển. Trên vùng biến bắc Borneo dòng chảy sát bờ đi về phía tây-nam đã hình thành nên các xoáy nghịch nằm phía đông xoáy thuận nam Biển Đông. Hỉnh 96. Sơ đồ dòng chảy địa chuyển mùa hè 1984 theo Bogdanov và Moroz 1994