Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tham khảo tài liệu 'hoạt thạch', y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | HOẠT THẠCH Tên thuốc Pulvus Talci Tên khoa học Talcum Bộ phận dùng Khoáng chất được nghiền thành bột để dùng. Tính vị Vị ngọt hoặc không mùi vị tính hàn. Qui kinh Vào kinh Vị và Bàng quang Tác dụng Hành thủy lợi niệu Thanh nhiệt giải thử. Chủ trị Trị cảm thử tích nhiệt tiểu buốt nhiệt lỵ hoàng đản phiền khát. Thấp nhiệt ở bàng quang biểu hiện đái buốt muốn đi tiểu tiểu rắt căng tức bụng dưới và sốt Hoạt thạch được dùng cùng với Mộc thông Xa tiền tử Biển súc và Chi tử trong bài Bát Chính Tán. Chứng thấp nhiệt mùa hè biểu hiện khát nước cảm giác tức nặn bứt rứt trong ngực buồn nôn và tiêu chảy Hoạt thạch được dùng với Cam thảo trong bài Lục Nhất Tán. NHọt chàm ra mồ hôi trộm đạo hãn và bệnh da Hoạt thạch phối hợp với Thạch cao và Lô cam thạch dùng ngoài. Bào chế Rửa sạch nghiền nhuyễn thành bột mịn hoặc đập cho vỡ thành khối nhỏ. Liều dùng 10-15g. Kiêng kỵ Không dùng đối với trường hợp có chứng dương hư mà không thuộc thấp nhiệt và Tỳ hư hạ hãm. HÒ ĐÀO NHÂN Tên thuốc Semen Juglandis Tên khoa học Juglans regia L. Tên thường gọi nhân hạt quả Hồ đào Bộ phận dùng Quả hồ đào chín. Tính vị Vị ngọt tính ấm Qui kinh Vào kinh Thận Phế Đại trường Tác dụng Bổ Phế Thận nhuận trường. Chủ trị Trị cảm lạnh đau bụng trúng hàn thổ tả di tinh tiểu đêm băng huyết lậu thai. . Đau lưng và yếu chân do Thận hư Hồ đào nhân với Đỗ trọng và Bổ cốt chi. . Ho suyễn do phế hư Dùng Hồ đào nhân hợp với Nhân sâm. . Táo bón do táo kết ở đường tiêu hóa Hồ đào nhân hợp với Hoả ma nhân và Nhục thung dung. Bào chế thu hái vào khoảng tháng 7 - 8 khi quả chuyển từ xanh sang đỏ phơi khô và tách vỏ. Kiêng kỵ không dùng trong các trường hợp âm hư hỏa vượng ho do đàm nhiệt hoặc tiêu .