Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Môi trường nuôi cấy. 7.1. Môi trường hóa học. (môi trường chứa trong ống nghiệm, bình tam giác) 7.1.1. Chức năng của loại môi trường này. - Là môi trường dinh dưỡng cho mẫu cấy và cây mô (thay cho đất ngoài tự nhiên) - Là giá thể để cấy mẫu - Để điều tiết quá trình sinh trưởng và phát triển của mẫu theo ý muốn của con người. 7.1.2. Thành phần của môi trường. 7.1.2.1. Chất dinh dưỡng: bao gồm 05 yếu tố. | Chương VII. Nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào 7. Môi trường nuôi cấy. 7.1. Môi trường hóa học. môi trường chứa trong ống nghiệm bình tam giác 7.1.1. Chức năng của loại môi trường này. - Là môi trường dinh dưỡng cho mẫu cấy và cây mô thay cho đất ngoài tự nhiên - Là giá thể để cấy mẫu - Để điều tiết quá trình sinh trưởng và phát triển của mẫu theo ý muốn của con người. 7.1.2. Thành phần của môi trường. 7.1.2.1. Chất dinh dưỡng bao gồm 05 yếu tố Chương VII. Nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào Đường - Chức năng Cung cấp cacbon để cho mẫu cấy tổng hợp các chất hữu cơ tạo nên chất nguyên sinh của tế bào tế bào sinh trưởng tế bào sinh sản phân hoá mô hay mẫu cấy sinh trưởng. trong tự nhiên cây tự tổng hợp được đường bằng quá trình quang hợp Nguồn nguyên liệu cho quá trình hô hấp để sản sinh năng lượng cho mẫu cấy thực hiện các phản ứng trao đổi. - Chủng loại và liều lượng có thể dùng đường sacarose hay glucose với nồng độ 20 30g lít dung dịch môi trường Chương VII. Nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào Các nguyên tố đa lương. - Chức năng Tham gia cấu tạo nên các chất hữu cơ trong tế bào tạo chất nguyên sinh sinh trưởng và phát triển. - Chủng loại và liều lượng đó là các chất hữu cơ như N P K Ca Mg S với liều lượng 30mg lít dung dịch môi trường. Các nguyên tố vi lương. - Chức năng tham gia vào cấu tạo của enzym phức đóng vai trò nhóm ngoại của enzym xúc tác các phản ứng trao đổi chất trong tế bào tế bào sinh trưởng và phát triển. - Chủng loại và liều lượng đó là các nguyên tố Fe Cu Mn Zn Bo I Co với liều lượng 30mg .