Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM TÀI NGUYÊN ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG | ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG Số 11 2012 QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Kiên Giang ngày 13 tháng 3 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM TÀI NGUYÊN ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004 Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009 Căn cứ Nghị quyết số 928 2010 UBTVQH12 ngày 19 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành biểu mức thuế suất thuế tài nguyên Căn cứ Nghị định số 50 2010 NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên Căn cứ Thông tư số 105 2010 TT-BTC ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50 2010 NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 118 TTr-STC ngày 20 tháng 3 năm 2012 về việc ban hành đơn giá sản phẩm tài nguyên để tính thuế tài nguyên QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Quy định đơn giá sản phẩm tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang như sau 1. Đá xây dựng Đá 1cm x 2cm 172.000 đồng m3 Đá 2cm x 4cm 164.000 đồng m3 Đá 4cm x 6cm 132.000 đồng m3 Đá 20cm x 30cm 87.000 đồng m3 Đá bụi 60.000 đồng m3 Đá chẻ theo quy cách các loại 738.000 đồng m3. 2. Đá vôi để nung vôi 105.000 đồng m3 3. Đá vôi để sản xuất xi măng 145.000 đồng m3 4. Đất sỏi đỏ đất và cát san lấp mặt bằng 36.000 đồng m2 5. Cát xây dựng trên địa bàn huyện Phú Quốc 45.000 đồng m3 6. Than bùn 350.000 đồng tấn 7. Đất sét làm gạch ngói 55.000 đồng m3 8. Đất sét làm xi măng 68.000 đồng m3 9. Nước mặt 3.800 đồng m3 10. Nước dưới đất 7.000 đồng m3. Điều 2. Giao trách nhiệm cho Cục .