Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
h: chiều sâu trung bình của dòng chảy, m. , n: hệ số nhám tính theo Badanh và Maninh tham khảo bảng 2-11. i: độ dốc mặt nước sông ứng với cấp mực nước tính toán. Bảng 2-11 Hệ số nhám của sông thiên nhiên. Hệ số nhám lòng sông 1/n N Sông thiên nhiên có những điều kiện đặc biệt (bờ nhẵn nhụi, dòng thẳng không trở ngại, nước chảy dễ dàng. Sông vùng đồng bằng luôn có nước chảy (chủ yếu là sông lớn) điều kiện nước chảy và lòng sồng đặc biệt tốt. . | h chiều sâu trung bình của dòng chảy m. Y n hệ số nhám tính theo Badanh và Maninh tham khảo bảng 2-11. i độ dốc mặt nước sông ứng với cấp mực nước tính toán. Bảng 2-11 Hệ số nhám của sông thiên nhiên. T T Hệ số nhám lòng sông 1 n N T 1 Sông thiên nhiên có những điều kiện đặc biệt bờ nhẵn nhụi dòng thẳng không trở ngại nước chảy dễ dàng. 40 0 0 02 5 1 20 2 Sông vùng đồng bằng luôn có nước chảy chủ yếu là sông lớn điều kiện nước chảy và lòng sồng đặc biệt tốt. Sông nước chảy có mùa sông sông lớn và trung tình hình nước chảy hình dạng lòng sông tốt. 30 0 0 03 5 2 00 3 Sông vùng đồng bằng luôn có nước chảy và tương đối sạch hướng dòng chảy có đôi chỗ không thẳng hay thẳng nhưng đáy có đôi chỗ lồi lõm có bãi nổi hố nước xói có đá lác đác . Sông nước chảy theo mùa lòng sông là đất nước chảy dễ dàng 25 0 0 04 0 2 75 4 Sông lớn và trung có nhiều trở ngại cục bộ quanh co có chỗ mọc cây có nhiều đá mặt nước chảy không phẳng. Sông chảy có mùa khi lũ về mang theo nhiều cát bùn lòng sông có đá tròn to hoặc cỏ mọc che lấp. Bãi của sông lớn và trung có cỏ mọc bụi cây hay sú với số lượng trung bình. 20 0 0 05 0 3 75 5 Sông chảy có mùa cực kỳ trở ngại khúc khuỷu bãi sông không bằng phẳng cây cỏ mọc nhiều lòng sông có chôc nước xói. Sông miền núi có những đá cuội và đá to mặt nước sông không phẳng. 15 0 0 06 0 5 50 6 Sông có bãi cây cỏ mọc đặc biệt rậm rạp nước chảy chậm và có những vực do xói sâu rộng 12 5 0 08 0 7 00 7 Sông miền núi có nhiều đá lớn nước chảy sinh bọt tung toé mặt nước khúc khuỷu. 12 5 0 08 0 7 00 8 Bãi sông như trên nhưng hướng nước chảy xiên chiều. Sông ở miền núi có thác lòng sông khúc khuỷu có những đá to nước chảy sinh bọt nhiều và át hết mọi âm thanh. 10 0 0 10 0 9 00 9 Sông ở miền núi có những đặc trưng như trên. Sông có cây cối mọc rậm có những bụi có nhiều chỗ nước ứ đọng. Bãi sông có những khúc chết rộng có những chỗ thật sâu. 7 5 0 13 3 12 0 10 Sông có bùn đá trôi bãi sông cây lớn mọc rậm 5 0 0 20 0 20 0 Lưu ý Số liệu hệ số nhám ở bảng trên chỉ phù hợp .