Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Asen hay còn gọi là thạch tín. Asen là nguyên tố hình thành tự nhiên trong vỏ trái đất tồn tại dưới dạng khoáng vật như As4S4, As2S3, As2O3 Trong nước asen thường ở dạng arsenic hoặc arsenate (AsO3 3-, AsO4 3-). | Danh sách nhóm 1: Bùi Thị Tin Trịnh Thu Hiền Hà Thị Thanh Tâm Phan Thị Tường An Nguyễn Thị Hoài Thơ Trần Lê Trọng Thủy Lê Thị Nhị Võ Ngọc Dũng Lê Thị Ngọc Ly Nguyễn Thị Ánh Nguyệt Nguyễn Thị Thanh Ngàn Nguyễn Phạm Thị Thanh Nga GVHD:Nguyễn Thuần Anh Chủ đề: Kim loại nặng Nội dung thảo luận: I.Giới thiệu chung II.Độc tính III.Hiệu ứng hóa sinh IV. Con đường lây nhiễm V.Các yếu tố ảnh hưởng đến độc tính của asen. VI.Biện pháp kiểm soát. VII.Kết luận I.Giới thiệu chung: 1.Nguồn gốc: Asen hay còn gọi là thạch tín. Asen là nguyên tố hình thành tự nhiên trong vỏ trái đất tồn tại dưới dạng khoáng vật như As4S4, As2S3, As2O3 Trong nước asen thường ở dạng arsenic hoặc arsenate (AsO33-, AsO43-). 2.Tính chất vật lí Trong nước Asen không mùi, khó phân hủy,không thể phát hiện bằng cảm quan. Hàm lượng trung bình từ 1-2 ppm trong đất. Asen hóa trị III (As2O3) màu trắng, dạng bột, tan được trong nước, rất độc 3.Tính chất hóa học: Asen tạo thành các ôxít kết tinh như As2O3 và As2O5 là những chất . | Danh sách nhóm 1: Bùi Thị Tin Trịnh Thu Hiền Hà Thị Thanh Tâm Phan Thị Tường An Nguyễn Thị Hoài Thơ Trần Lê Trọng Thủy Lê Thị Nhị Võ Ngọc Dũng Lê Thị Ngọc Ly Nguyễn Thị Ánh Nguyệt Nguyễn Thị Thanh Ngàn Nguyễn Phạm Thị Thanh Nga GVHD:Nguyễn Thuần Anh Chủ đề: Kim loại nặng Nội dung thảo luận: I.Giới thiệu chung II.Độc tính III.Hiệu ứng hóa sinh IV. Con đường lây nhiễm V.Các yếu tố ảnh hưởng đến độc tính của asen. VI.Biện pháp kiểm soát. VII.Kết luận I.Giới thiệu chung: 1.Nguồn gốc: Asen hay còn gọi là thạch tín. Asen là nguyên tố hình thành tự nhiên trong vỏ trái đất tồn tại dưới dạng khoáng vật như As4S4, As2S3, As2O3 Trong nước asen thường ở dạng arsenic hoặc arsenate (AsO33-, AsO43-). 2.Tính chất vật lí Trong nước Asen không mùi, khó phân hủy,không thể phát hiện bằng cảm quan. Hàm lượng trung bình từ 1-2 ppm trong đất. Asen hóa trị III (As2O3) màu trắng, dạng bột, tan được trong nước, rất độc 3.Tính chất hóa học: Asen tạo thành các ôxít kết tinh như As2O3 và As2O5 là những chất hút ẩm và dễ hòa tan trong nước tạo thành dung dịch có tính axít Asen không bền với nhiệt, khi bị nung nóng trong không khí, nó bị ôxi hóa để tạo ra triôxít asen; hơi từ phản ứng này có mùi như mùi tỏi. Cấu trúc không gian của As2O3 Asen tồn tại dưới dạng các hợp chất. Chính các hợp chất mới là những độc chất cực mạnh. Trong nước, As tồn tại ở 2 dạng hoá trị III và V (hợp chất hoá trị III có độc tính cao hơn). As có khả năng kết tủa cùng các ion sắt tạo ra các hợp chất như: Arsenic (III) florua AsF3 Arsenic (V) floride (AsF5) Arsenic (III) hidide (AsH3) Arsenic (III) oxide (As2O3) Arsenic (V) oxide (As2O5) Arsenic (III) sulphide (As2S3). Các hợp chất của asen: 4.Phân bố: Sự phân bố rộng rãi của nguyên tố asen được bắt nguồn từ quá trình địa hóa. Điều này có nghĩa nồng độ của asen gia tăng khi càng xuống sâu dưới các tầng đất hoặc mạch nước ngầm. Asen tồn tại phổ biến trong môi trường xung quanh, và mọi người điều tiếp xúc với một lượng nhỏ của chúng Dựa vào nguồn gốc và đặc .