Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tham khảo tài liệu 'giáo trình phân tích quy trình ứng dụng vị trí tuyến đường chức năng và nhiệm vụ của nó p3', khoa học tự nhiên, vật lý phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Khoa Xây Dựng Cầu Đườn Đê đảm bảo an toàn xe chạy trên đường người lái xe phải luôn đảm bảo nhìn thấy đường trên một chiều dài nhất định về phía trước đê người lái xe kịp thời xử lý hoặc hãm dừng xe trước chướng ngại vật nếu có hay là tránh được nó. Chiều dài này được gọi là tầm nhìn. 2.2.3.I. Tầm nhìn một chiều Chướng ngại vật trong sơ đồ này là một vật cố định nằm trên làn xe chạy Đá đổ đất trượt hố sụt cây đổ hàng hoá của xe trước rơi. Xe đang chạy với tốc độ V có thê dừng lại an Hình2.2 Sơ đồ tầm nhìn một chiều toàn trước chướng ngại vật với chiều dài tầm nhìn SI bao gồm một đoạn phản ứng tâm lí lpư một đoạn hãm xe Sh và một đoạn dự trữ an toàn l0. vì vậy tầm nhìn này có tên gọi là tầm nhìn một chiều. Si lpu Sh lo. 2.5 . Trong đó lpư Chiều dài xe chạy được trong thời gian phản ứng tâm lý. 1 Pu V 36 77 16 67 m . 3 6 Sh Chiều dài hãm xe. kV2 Sh y A 2.6 . h 254 91 1 k Hệ số sử dụng phanh đối với xe tải k 1 4 đối với xe con k 1 2. V Tốc độ xe chạy tính toán V 60 km h. l0 Đoạn dự trữ an toàn lấy l0 7 m. i Độ dốc dọc trên đường trong tính toán lấy i 0. 91 Hệ số bám dọc trên đường lấy trong điều kiện bình thường mặt đường trơn sạch 91 0 5. Vậy S1 1 3 6 1 4 X 602 254 0 5 0 7 63 34 m tính cho trường hợp xe tải Theo Bảng 10 tài liệu 1 với V 60 km h thì S1 75 m. Khoa Xây Dựng Cầu Đườn Vậy ta chọn S1 75 m. 2.2.3.2. Tầm nhìn hai chiều Có hai xe chạy ngược chiều trên cùng một làn xe chiều dài tầm nhìn trong trường hợp này gồm hai đoạn phản ứng tâm lí của 2 lái xe tiếp theo là hai đoạn hãm xe và đoạn an toàn giữa hai xe. Như vậy chiều dài tầm nhìn hai chiều bằng 2 lần chiều dài tầm nhìn một chiều nên chiều dài Sii được tính là Sh. lo Sh_ Ịpư --- ---2 Ị L------------------- Sii-------------------J Hình.2.3 Sơ đồ tầm nhìn tránh xe hai chiều s 2 1 8 k.V2ọ _ ------y l0 127 2 -i2 0 2.7 . T Trong đó Ta lấy lpư1 lpư2 Các thông số khác lấy giống 2.5 Vậy S2 60 2 1 8 1 4.6020 5 127 0 52 - 0 7 119 70m Theo tài liệu Bảng 10 tài liệu 1 với V 60km h thì s2 150m. Vậy ta chọn S2 150m.