Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Sau hơn 4 năm triển khai và đi vào hoạt động, Trung tâm GDCK TP.HCM đã b-ớc đầu ổn định và mở ra một kênh huy động vốn trung và dài hạn mới quan trọng cho các doanh nghiệp nói riêng và cho nền kinh tế nói chung. Tuy nhiên, thị tr-ờng này mới chỉ đáp ứng cho các doanh nghiệp có vốn lớn, trên 10 tỷ đồng; trong khi hiện nay các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở n-ớc ta chiếm tỷ trọng t-ơng đối lớn, khoảng 90% doanh nghiệp, đóng góp khoảng 25% GDP cho nền kinh tế. Nh-ng thực tế các doanh nghiệp. | Bài giảng Thị trường chứng khoán CHƯƠNGI NHŨNG VẤN ĐỂ cơ BẢN VỂ CHÚNG KHOÁN GÔNG CỤ PHÁI SINH CHÚNG KHOÁN PHÁI SINH VÀ ĐỊNH GIÁ CÔNG CỤ PHÁI SINH. Trong chương mở đầu này chúng ta sẽ nghiên cứu những vấn đề cơ bản nhất của chứng khoán công cụ phái sinh chứng khoán phái sinh và những nguyên lý cơ bản nhất trong việc định giá công cụ phái sinh. Trong phần định giá đề tài sẽ nghiên cứu hai mảng chính đó là định giá giá trị nôi tại của chứng khoán phái sinh cũng như phí quyền chọn. Đề tài cũng sẽ giới hạn phạm vi nghiên cứu cho chương sau vì khái niệm công cụ phái sinh rất rông. Riêng trong chương 1 phần lý luận chúng ta sẽ nghiên cứu phạm vi rông hơn và với phần lý thuyết nhiều hơn . 1.1. KHÁI NIỆM VỂ CHÚNG KHOÁN CÔNG CỤ PHÁI SINH VÀ CHÚNG KHOÁN PHÁI SINH 1.1.1. Chứng khoán Mặc dầu thị trường chứng khoán chính thức Việt Nam đã đi vào hoạt đông được hơn 4 năm chúng ta đã được đào tạo đã được đọc và nghiên cứu rất nhiều về chứng khoán và thị trường chứng khoán kể cả trong và ngoài nước. Tuy vậy các đề tài NCKH cũng chưa có đề tài nào nghiên cứu thấu đáo khái niệm hết sức cơ bản này trên phương diện khoa học và theo tôi khái niệm chứng khoán vẫn chưa được ai định nghĩa chinh xác một cách khoa học ở Việt Nam hiện nay. Bởi vậy ngoài phần chính của đề tài là định giá chứng khoán phái sinh đề tài này còn có môt mục tiêu nhỏ bên cạnh nó là tìm định nghĩa môt cách khoa học của khái niệm chứng khoán công cụ phái sinh chứng khoán phái sinh và phân biệt chúng. Đây cũng là điều kiện tiền đề ban đầu quan trọng để chúng ta tiến hành các bước sau của đề tài. Trong từ điển Anh Việt trang 14991 có định nghĩa Security như sau dt. 1. Sự yên ổn sự an toàn sự an ninh 2. Tổ chức bảo vệ cơ quan bảo vệ police công an bảo vệ Security Council Hôi đồng bảo an Liên hiệp quốc 3. Sự bảo đảm vật bảo đảm for a debt sự bảo đảm một món nợ To lend money without cho vay không có vật bảo đảm 4. Snh chứng khoán The market Thị trường chứng khoán. Đây không phải là định nghĩa khoa học nói lên bản 1 Nhà xuất