Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tham khảo tài liệu '450 giống cây trồng mới năng suất cao tập 1 part 5', nông - lâm - ngư, nông nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | trưởng trong vụ Đông Xuân là 90-93 ngày ở vụ Hè Thu là 95-105 ngày. Năng suất trung bình là 45 tạ ha. Ở điều kiện thâm canh tốt có thể đạt năng suất là 70 tạ ha. Bông dài 21-24 cm. Mỗi bông có trung bình 60-80 hạt chắc. Hạt nhỏ có dạng thon dài. Tỷ lệ ra gạo là 65-71 . Gạo có tỷ lệ bạc bụng là 5-10 . Cơm mềm được người tiêu dùng chấp nhận. Giống có đặc tính chống chịu với rầy nâu với bệnh đạo ôn và bệnh bạc lá. Nhiễm bệnh khô vằn ở mức độ nhẹ. Giống có khả năng chống đổ ngã. Chịu được phù sa ở mức độ nhẹ. 3. Giống gieo cấy được ở cả 2 vụ Đông Xuân và Hè Thu ở các tỉnh phía Nam. Thích hợp gieo cấy ở các vùng lúa thâm canh làm 2-3 vụ trong một năm trên loại đất phù sa ngọt hoặc phèn nhẹ thuộc các chân ruộng vàn. Cấy với mạ 20 ngày tuổi. Mật độ cấy 50-55 khóm mí mỗi khóm 2-3 dảnh. Gieo sạ với lượng giống là 150-180 kg ha khi hạt giống có tỷ lệ nảy mầm trên 80 . Lượng phân bón cho 1 ha là ở vụ Đông Xuân 100 kg N 50 kg P2O5 30 kg K2O ở vụ Hè Thu 80 kg N 50 kg P2O5 30 kg K2O. Đối với đất phù sa được bồi hàng nãm ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long có thể không cần bón phân kali. 55. IR 56279 MTL 141 1. Giống được nhập nội từ Viện IRRI. Giống này còn có 77 tên là MTL 141. Trường Đại học Cần thơ. Viện lúa đổng bằng Cửu Long. 2. Cây cao trung bình 95-100 cm. Thời gian sinh trưởng ờ các tỉnh phía Nam là 95-100 ngày. Dạng cây gọn. Lá đứng. Cây cứng. Đẻ nhánh trung bình. Năng suất trung bình ở vụ Đông Xuân là 60-80 tạ ha ở vụ Hè Thu là 40-50 tạ ha. Hạt gạo dài tỷ lệ bạc bụng ờ mức trung bình. Hàm lượng amilô hơi cao 26 1 . Giống có đặc tính chống chịu bệnh đạo ôn ở mức khá. Chống chịu rầy nâu ờ mức trung bình. Chống đổ khá. Chịu phèn khá. 3. Giống này có thể sử dụng để cấy 2 vụ trong một năm. Thích hợp với những vùng đất nhiễm phèn. Thích hợp gieo cấy ở các vùng trổng lúa thâm canh. Lượng phân bón cho 1 ha là ở vụ Đông Xuân 80-100 kg N 40-50 kg P2O5 20-30 kg K2O. 56. IR 9729-67-3 1. Giống được nhập nội từ Viện lúa quốc tế 1RRI. Được công nhận giôhg năm 1992 - Trung tâm Bảo vệ thực