Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
C# là một ngôn ngữ được kiểm soát chặt chẻ về mặt kiểu dữ liệu, ngoài ra C# còn chia các kiểu dữ liệu thành hai loại khác nhau: kiểu trị (value type) và kiểu qui chiếu (reference type). Nghĩa là trên một chương trình C# dữ liệu được lưu trữ một hoặc hai nơi tuỳ theo đặc thù của kiểu dữ liệu. Chỗ thứ nhất là stack một vùng ký ức dành lưu trữ dữ liệu chiều dài cố định, chẳng hạn int chiếm dụng 4 bytes . Mỗi chương trình khi đang thi hành đều được cấp. | Dữ liệu kiểu trị và kiểu qui chiếu C là một ngôn ngữ được kiểm soát chặt chẻ về mặt kiểu dữ liệu ngoài ra C còn chia các kiểu dữ liệu thành hai loại khác nhau kiểu trị value type và kiểu qui chiếu reference type . Nghĩa là trên một chương trình C dữ liệu được lưu trữ một hoặc hai nơi tuỳ theo đặc thù của kiểu dữ liệu. Chỗ thứ nhất là stack một vùng ký ức dành lưu trữ dữ liệu chiều dài cố định chẳng hạn int chiếm dụng 4 bytes . Mỗi chương trình khi đang thi hành đều được cấp phát riêng một stack riêng biệt mà các chương trình khác không được mó tới. Khi một hàm được gọi hàm thi hành thì tất cả các biến cục bộ của hàm được ấn vào stack và khi hàm hoàn thành công tác thì những biến cục bộ của hàm đều bị tống ra. Đây là cách thu hồi khi hàm hết hoạt động. Chỗ thứ hai là heap một vùng ký ức dùng lưu trữ dữ liệu có bề dày thay đổi và khá đồ sộ string chẳng hạn hoặc dữ liệu có một cuộc sống dài hơn phương thức của một đối tượng chẳng hạn Thí dụ khi phương thức thể hiện instantiate một đối tượng đối tượng đuợc lưu trữ trên heap và nó không bị tống ra khi hàm hoàn thành giống như stack mà ở nguyên tại chỗ và có thể trao cho các phương thức khác thông qua một qui chiếu. Trên C heap này được gọi là managed heap khôn lanh vì heap này có một bộ phận gọi là garbage collector GC dịch vụ hốt rác chuyên lo thu hồi ký ức lâu ngày không dùng đến nghĩa là không quy chiếu đến . C cũng hỗ trợ kiểu con trỏ pointer type giống như C nhưng ít khi dùng đến và chỉ dùng khi làm việc với đoạn mã unmanaged. Đoạn mã unmanaged là đoạn mã đuợc tạo ra ngoài sàn diễn .NET chẳng hạn những đối tượng COM. Kiểu giá trị được định nghĩa trước Predefined Value Types Kiểu dữ liệu bẩm sinh The built-in value types trình bày ban đầu như integer và floating-point numbers character và Boolean types. Các kiểu Integer C hỗ trợ 8 kiểu dữ liệu số nguyên sau Name CTS Type Description Range min max sbyte System. SByte 8-bit signed integer -128 127 -27 27-1 short System.Int16 16-bit signed integer -32 768 32 767 -215 .