Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
rv = 8D 2 2,3 lg 2 2D 2dt , ôm b). Chôn ở độ sâu t D 2 (nối đất chôn sâu) rv = 8 D D ( 2,3 lg ) , ôm 2 2 D d 2t D - Đường kính của mạch vòng, cm d - Đường kính của thép tròn (làm mạch vòng), cm t - Độ chôn sâu cm; Nếu mạch vòng làm bằng thép dẹt, trị số d được thay bằng b : 2; b là chiều rộng của thép dẹt, cm. Cũng có thể dùng công thức trên để tính trị số gần đúng của bộ. | _-J - 2 3lg8D 2 rv - 2-D g ôm 2dt D b . Chôn ở độ sâu t 2 nối đất chôn sâu rv - 2h - -D - D - Đường kính của mạch vòng cm d - Đường kính của thép tròn làm mạch vòng cm t - Độ chôn sâu cm Nếu mạch vòng làm bằng thép dẹt trị số d được thay bằng b 2 b là chiều rộng của thép dẹt cm. Cũng có thể dùng công thức trên để tính trị số gần đúng của bộ phận nối đất mạch vòng có dạng hình tứ giác không lớn lắm lúc này trị số D được thay bằng 2 a b D- _ cm 7Ĩ a và b là mỗi cạnh của tứ giác cm. 71 4. Điện trở nối đất của bê tông cốt thép a Điện trở của trụ hay cọc bê tông cốt thép rc-bt chôn thẳng đứng rc - bt 0 366pb 4Ị_ l g d ôm pbt - Điện trở suất của bê tông cốt thép lấy bằng pbt 1 5 - l 8p ôm.cm . p - Điện trở suất vùng đất chôn trụ hay cọc bê tông cốt thép ôm .cm . l - Chiều dài của trụ hay cọc bê tông cốt thép cm d - Đường kính trụ hay cọc cm Nếu tiết diện của trụ hay cọc bê tông cốt thép có dạng một tứ giác cạnh là a và b thì trị số d được thay bằng 2 a b d b Điện trở của bản hay tấm bê tông cốt thép rt - bt đặt nằm ngang có thể tính gần đúng theo công thức 72 .x p-p . rt - bt 2 D ôm D là đường kính của bản hay tấm cm. Nếu bản tấm có dạng hình tứ giác cạnh là a và b thì trị số D được thay bằng 2 a b D c Điện trở của bộ phận bê tông cốt thép có dạng cọc và tấm kết hợp rbt r br b r b.r b .0 8 rbt rc b rt b ôm B- Điện trở của một số bộ phận nối đất có xét đến hiện tượng màn chắn tương hỗ cần phải áp dụng hệ số sử dụng p 1 . Điện trở của bộ phận nối đất gồm các thanh đặt nằm ngang r Rt ĩ t .n ôm .