Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Theo vị trí: Tuỳ theo vị trí chỏm xương trật ra nằm ở vị trí nào so với ỗ khớp mà người ta phân chia ra các loại SK: 2.1.SK ra sau. 2.2.SK ra trước. 2.3.SK vào trong. 2.4.Sk ra ngoài. 2.5.SK lên trên. 2.6.SK xuống dưới. 3.Theo thời gian: 3.1.SK mới. 3.2.SK cũ. 4.Theo biến chứng: 4.1.SK kết hợp với gãy xương. 4.2.SK kết hợp với tổn thương mạch máu – thần kinh. 5.Theo thương tổn tỗ chức phần mềm: 5.1.SK kín. 5.2.Sk hở. III.SK mới: 1.ĐN: SK mới là sai khớp xãy ra sau chấn thương,hệ thống phần mềm giữ khớp chưa bị dính ở tư thế mới nên còn khã. | Đại cương sai khớp Kỳ 2 2. Theo vị trí Tuỳ theo vị trí chỏm xương trật ra nằm ở vị trí nào so với ỗ khớp mà người ta phân chia ra các loại SK 2.1.SK ra sau. 2.2.SK ra trước. 2.3.SK vào trong. 2.4.Sk ra ngoài. 2.5.SK lên trên. 2.6.SK xuống dưới. 3. Theo thời gian 3.1.SK mới. 3.2.SK cũ. 4. Theo biến chứng 4.1.SK kết hợp với gãy xương. 4.2.SK kết hợp với tổn thương mạch máu - thần kinh. 5. Theo thương tổn tỗ chức phần mềm 5.1.SK kín. 5.2.Sk hở. III.SK mới 1. ĐN SK mới là sai khớp xãy ra sau chấn thương hệ thống phần mềm giữ khớp chưa bị dính ở tư thế mới nên còn khã năng nắn chỉnh. kín. 2. Thường được nắn chỉnh dể dàng và phục hồi chức năng tốt. 3. Chẩn đoán 3.1.LS - Đau dữ dội vùng khớp sau chấn thương nếu được bất động thì đau giảm dần. - Bn thường cảm they khớp bị trật ra ngoài và chi bị măc cứng ở một tư thế không thể vận động được. - Biến dạng chi ở tư thế cố định. - Dấu hiệu lò xo. - ỗ khớp rỗng. - Chỏm xương ở vị trí bất thường. 3.2.Xq giúp chẩn đoán chính xác. 4.Điều trị 4.1. Mục đích - Năn chỉnh để đưa chỏm xương về vị trí cũ. - Cố định bất động khớp trong một thới gian nhất định để cho phần bị tổn thương của dây chằng bao khớp được hàn găn lại. - Phục hồi chic năng của khớp bằng lý liệu pháp và vận động kiệu pháp. 4.2. Nguyên tăc kỷ thuật - Năn chỉnh càng sớm càng .