Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tên chung quốc tế: Triamterene. Mã ATC: C03D B02. Loại thuốc: Thuốc lợi tiểu giữ kali. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nang: 50 mg, 100 mg. Viên nén: 50 mg và 100 mg. Dược lý và cơ chế tác dụng Triamteren là thuốc lợi tiểu giữ kali, tác dụng trực tiếp lên ống lượn xa của nephron, để ức chế tái hấp thu ion Na+ và ức chế bài tiết ion K+, H+. Triamteren không ức chế cạnh tranh aldosteron và có hoạt tính không phụ thuộc nồng độ aldosteron. Triamteren không ức chế carbonic anhydrase. . | Triamteren Tên chung quốc tế Triamterene. Mã ATC C03D B02. Loại thuốc Thuốc lợi tiểu giữ kali. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nang 50 mg 100 mg. Viên nén 50 mg và 100 mg. Dược lý và cơ chế tác dụng Triamteren là thuốc lợi tiểu giữ kali tác dụng trực tiếp lên ống lượn xa của nephron để ức chế tái hấp thu ion Na và ức chế bài tiết ion K H . Triamteren không ức chế cạnh tranh aldosteron và có hoạt tính không phụ thuộc nồng độ aldosteron. Triamteren không ức chế carbonic anhydrase. Triamteren làm tăng thải trừ ion Na Ca 2 Mg 2 HCO3 - . Trong huyết thanh nồng độ ion K Cl - thường tăng và nồng độ ion HCO3 - thường giảm trong quá trình điều trị bằng triamteren. Triamteren có thể làm giảm dự trữ kiềm nên có thể gây nhiễm toan chuyển hóa pH nước tiểu tăng nhẹ. Tốc độ lọc ở cầu thận giảm khi dùng thuốc hàng ngày nhưng không giảm khi dùng thuốc ngắt quãng gợi ý một tác dụng phục hồi đối với lưu lượng máu ở thận. Lưu lượng tim giảm. Khác với các thuốc lợi tiểu khác triamteren không ức chế sự thải trừ acid uric tuy nhiên nồng độ acid uric trong huyết thanh có thể tăng ở một số người bệnh đặc biệt người dễ mắc bệnh gút. Triamteren dùng đơn độc ít hoặc không có tác dụng hạ huyết áp. Thuốc không gây đái tháo đường hoặc không làm thay đổi chuyển hóa glucid. Dược động học Triamteren được hấp thu nhanh qua đường dạ dày - ruột nhưng không hoàn toàn 30 - 70 . Tác dụng lợi tiểu xuất hiện trong vòng 2 - 4 giờ và giảm trong vòng 7 - 9 giờ sau khi uống thuốc. Tác dụng điều trị tối đa có thể phải sau vài ngày dùng thuốc mới đạt. Nồng độ đỉnh trong huyết tương 0 05 -0 28 microgam ml đạt được trong vòng 2 - 4 giờ sau khi cho uống 1 liều duy nhất 100 - 200 mg. Thuốc liên kết với protein 67 . Nửa đời trong huyết thanh là 100 - 150 phút. Chuyển hóa và thải trừ thuốc chưa được xác định rõ. Thuốc đã được thông báo chuyển hóa thành 6 - p - hydroxytriamteren và chất liên hợp sulfat của nó. Triamteren thải qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi và dạng chuyển hóa thuốc có thể làm nước tiểu có màu xanh