Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Nitrofurantoin

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Tên chung quốc tế:Nitrofurantoin. Mã ATC: G04A C01. Loại thuốc: Thuốc nitrofuran kháng khuẩn đường tiết niệu. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 50 mg, 100 mg; viên nang: 25 mg, 50 mg, 100 mg; hỗn dịch: 25 mg/ml (300 ml). Dược lý và cơ chế tác dụng Nitrofurantoin là thuốc kháng khuẩn, dẫn chất nitrofuran, có tác dụng chống nhiều chủng vi khuẩn đường tiết niệu Gram âm và Gram dương. Cơ chế tác dụng kháng khuẩn của nitrofurantoin không giống các thuốc kháng khuẩn khác. Nitrofurantoin bị khử bởi các flavoprotein của vi khuẩn tạo ra. | Nitrofurantoin Tên chung quốc tế Nitrofurantoin. Mã ATC G04A C01. Loại thuốc Thuốc nitrofuran kháng khuẩn đường tiết niệu. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 50 mg 100 mg viên nang 25 mg 50 mg 100 mg hỗn dịch 25 mg ml 300 ml . Dược lý và cơ chế tác dụng Nitrofurantoin là thuốc kháng khuẩn dẫn chất nitrofuran có tác dụng chống nhiều chủng vi khuẩn đường tiết niệu Gram âm và Gram dương. Cơ chế tác dụng kháng khuẩn của nitrofurantoin không giống các thuốc kháng khuẩn khác. Nitrofurantoin bị khử bởi các flavoprotein của vi khuẩn tạo ra sản phẩm trung gian gây bất hoạt hoặc biến đổi protein ribosom của vi khuẩn và một số đại phân tử khác. Do đó nitrofurantoin ức chế quá trình sinh tổng hợp protein DNA RNA và quá trình sinh tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn. Nitrofurantoin có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn E. coli Enterococcus. Các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc hiếm trở thành kháng thuốc trong khi điều trị. Nồng độ tối thiểu ức chế khoảng 32 microgam ml. Hoạt tính kháng khuẩn của nitrofurantoin tăng trong nước tiểu có pH acid. Nitrofurantoin được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa dạng tinh thể kích thước lớn được hấp thu và thải trừ chậm hơn dạng tinh thể bé. Với liều điều trị nồng độ kháng khuẩn của nitrofurantoin trong huyết tương không đạt được do bị thải nhanh thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 0 3 đến 1 giờ. Nitrofurantoin chuyển hóa ở gan và các mô khoảng 40 thải dưới dạng không biến đổi qua nước tiểu và đạt được nồng độ cao trong nước tiểu khoảng 200 microgam ml. Tốc độ thải trừ phụ thuộc tuyến tính vào độ thanh thải creatinin vì vậy đối với người bệnh giảm chức năng cầu thận hiệu quả điều trị giảm và nguy cơ ngộ độc tăng. Nitrofurantoin làm nước tiểu có màu nâu. Chỉ định Các trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp không có biến chứng và mạn tính do E. coli Enterococcus Staphylococcus saprophyticus Staphylococcus aureus và các chủng nhạy cảmKlebsiella Enterobacter. Chống chỉ định Người suy thận nặng vô niệu thiểu niệu. Trẻ em dưới 2 tháng .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.