Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tham khảo tài liệu 'kỹ thuật trồng các giống lúa mới part 10', nông - lâm - ngư, nông nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | 6. Tinh chịu hạn đánh giá vào giai đoạn sinh trưởng sinh dưỡng - Đánh giá theo độ cuốn của lá Điểm 0 Lá bình thường. Điểm 1 Lá bắt đầu cuõh hình chữ V nông Điểm 3 Lá cuộn lại hình chữ V sâu Điểm 5 Lá cuõh hoàn toàn hình chũ U Điểm 7 Mép lá chạm nhau hình chữ 0 Điểm 9 Lá cuộn chặt lại - Đánh giá hiện tượng khô lá Điểm 0 Không có triệu chứng Điểm 1 Đầu lá hơi bị khô Điểm 3 Đầu lá bị khô tới 1 4 chiểu dài của hầu hết các lá Điểm 5 1 4 đến 1 2 số lá bị khô hoàn toàn Điểm 7 Hơn 2 3 sô lá bị khô hoàn toàn Điểm 9 Tất cả các cây bị chết rõ rệt 7. Tính chịu ngập Tính tỷ lệ cây sông thực tê sau khi nưâc xuống. 8. Sâu đục thân Chilo polychrysus đầu đen Theo dõi tỷ lệ dảnh chết ở giai đoạn đẻ nhánh- làm đòng và bông bạc ỏ giai đoạn vào chắc đến chín Điểm 0 Không bị hại. Điểm 1 1-10 dânh hoặc bông bị hại. Điểm 3 11-20 dảnh hoặc bông bị hại. Điểm 5 21-30 dảnh hoặc bông bị hại. Điểm 7 31-50 dảnh hoặc bôhg bị hại. Điểm 9 51-100 dành hoặc bông bị hại. 199 9. Sâu cuốn lá Cnaphalo crosis medinalis Marasmia patnalis Tính tỷ lệ cây bị sâu ăn phần xanh của lá hoặc lá bị lá cuốn thành ông ở thời kỳ sinh trưởng dinh dưỡng theo thang điểm sau đây Điểm 0 Không có cây bị hại. Điểm 1 1-10 cây bị hại. Điểm 3 11-20 cây bị hại. Điểm 5 21-35 cây bị hại. Điểm 7 36-60 cây bị hại. Điểm 9 61-100 cây bị hại. 10. Rẩy nâu Nilaparvata lugens Triệu chứng Chuyển vàng từng bộ phận hay toàn bộ cây thấp dần nêu trầm trọng cây sẽ chết trên đồng ruộng Điểm 0 Không bị hại. Điểm 1 Hơi biến vàng trên một sô cây. Điểm 3 Lá biến vàng bộ phận chưa bị cháy rầy. Điểm 5 Những lá vàng rõ cây lùn hoặc héo 10-25 sô cây bị cháy rầy cây còn lại lùn nặng. Điểm ĩ Hơn nửa sô cây bị héo hoặc cháy rầy cây còn lại lùn nghiêm trọng. Điểm 9 Tất cả các cây chết. 11. Bệnh đạo ôn - Hại lá Maganaporthe grisea pyricularia oryzae Điểm 0 Không thấy có vết bệnh Điểm 1 Các vết bệnh mầu nâu hình kim châm ở giữa chừa xuất hiện vùng sản sinh bào tử. Điểm 2 vết bệnh nhỏ tròn hoặc hơi dài đường .kính l-2mm có viền nâu rõ rệt hầu hết các lá dưới .