Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Mục tiêu: đánh giá kết quả điều trị gãy thân xương bàn các ngón tay dài bằng phương pháp xuyên kim Kirschner dưới màn tăng sáng. Phương pháp: 22 bệnh nhân với 37 xương bàn gãy được điều trị tại BV Chợ Rẫy và BV Chấn Thương Chỉnh Hình trong khoảng thời gian 12/2008-09/2009 với thời gian theo dõi trung bình 18,4 tuần±6,5 tuần. Kết quả đánh giá bao gồm: di lệch thứ phát, tỉ lệ liền xương, thời gian liền xương, biến chứng, TAM và sức cầm nắm khi liền xương. Kết quả: 37 xương bàn liền xương. | ĐIỀU TRỊ GÃY KÍN THÂN XƯƠNG BÀN CÁC NGÓN TAY DÀI BẰNG PHƯƠNG PHÁP XUYÊN KIM KIRSCHNER DƯỚI MÀN TĂNG SÁNG TÓM TẮT Mục tiêu đánh giá kết quả điều trị gãy thân xương bàn các ngón tay dài bằng phương pháp xuyên kim Kirschner dưới màn tăng sáng. Phương pháp 22 bệnh nhân với 37 xương bàn gãy được điều trị tại BV Chợ Rầy và BV Chấn Thương Chỉnh Hình trong khoảng thời gian 12 2008-09 2009 với thời gian theo dõi trung bình 18 4 tuần 6 5 tuần. Kết quả đánh giá bao gồm di lệch thứ phát tỉ lệ liền xương thời gian liền xương biến chứng TAM và sức cầm nắm khi liền xương. Kết quả 37 xương bàn liền xương 100 với thời gian liền xương trung bình là 5 tuần 1 3 tuần. Độ gập góc sau mổ là 1 10 2 30 so với trước mổ là 25 90 100 p 0 001 di lệch chồng ngắn sau mổ 0 5 mm 1 5mm so với trước mổ là 11 3mm 2 9mm p 0 001 . TAM trung bình là 2550 160 xếp loại tốt chiếm 91 và sức cầm nắm bàn tay đạt 82 1 12 9 . Không ghi nhận biến chứng nhiễm trùng dính gân hay trồi dụng cụ. Kết luận Xuyên kim K nội tủy xuôi dòng là một lựa chọn phù hợp trong điều trị gãy thân xương bàn các ngón tay dài Từ khoá xương bàn xuyên kim qua da ABSTRACT FIXATION OF CLOSED METACARPAL SHAFT FRACTURES USING PERCUTANEOUS INTRAMEDULLARY K-WIRES Phan Minh Tri Do Phuoc Hung Y Hoc TP. Ho Chi Minh Vol.14 -Supplement of No 1-2010 194 -199 Purpose to evaluate the outcomes of the treatment of metacarpal shaft fractures by using percutaneous intramedullary fixation. Methods 37 displaced metacarpal shaft fractures in 22 patients were stabilized with multiple intramedullary K-wires percutaneously. Mean follow-up was 18.4 weeks 6.5 weeks. Outcomes assessment included secondary displacement healing rate healing time complications total active motion TAM and hand grasp force. Results All fractures went on to heal with the average time of 5 weeks 1.3 weeks. The remaining angular deformity was 1.10 2.30 and shortened displacement was 0.5 mm 1.5mm. Good clinical results TAM 2400 were obtained in 91 patients with the mean grasp strength .