Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG | BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số 16 2012 TT-BTTTT Hà Nội ngày 30 tháng 10 năm 2012 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009 Căn cứ Nghị định số 187 2007 NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông Nghị định số 50 2011 NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 187 2007 NĐ-cP ngày 25 tháng 12 năm 2007 Căn cứ Nghị định số 25 2011 NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy định phương pháp xác định và chế độ báo cáo giá thành dịch vụ viễn thông. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định phương pháp xác định và chế độ báo cáo giá thành dịch vụ viễn thông. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến hoạt động quản lý giá cước dịch vụ viễn thông. 2. Doanh nghiệp viễn thông. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Thông tư này các từ ngữ được hiểu như sau 1. Giá thành thực tế là giá thành của năm báo cáo tài chính gần nhất năm n xác định trên cơ sở chi phí thực tế hợp lý để hoàn thành một đơn vị dịch vụ viễn thông. 2. Giá thành kế hoạch là giá thành của năm tiếp theo năm báo cáo tài chính năm n 1 xác định trên cơ sở chi phí dự kiến phát sinh trong năm kế hoạch để hoàn thành một đơn vị dịch vụ viễn thông đó. Ví dụ Thời điểm nộp báo cáo tài chính năm 2011 của doanh nghiệp là tháng 4 năm 2012 thì giá thành thực tế là giá thành xác định trên cơ sở chi phí thực tế hợp lý của năm 2011 năm n . Giá thành kế hoạch là giá thành xác định trên cơ sở chi phí dự kiến phát sinh năm 2012 năm n 1 . 3. Đơn vị dịch vụ viễn thông bao gồm a Thời gian liên lạc là thời gian