Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Lệnh thị trường là lệnh mua tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán tại mức giá cao nhất hiện có trên thị trường. Nếu sau khi so khớp lệnh theo nguyên tắc ở trên mà khối lệnh đặt lệnh của lệnh MP vẫn chưa thực hiện hết | Hệ thống Giao dịch liên tục Trung tâm GDCK HCM Nội dung Phiên giao dịch 1 2 Phương thức giao dịch 3 Nguyên tắc khớp lệnh 4 Các loại lệnh giao dịch 5 6 Giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài 1. Phiên giao dịch Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định. Thời gian giao dịch trong ngày: 8h30 – 11h00 Cổ phiếu, CCQ: T1: 8h30-9h00 Khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa. T2: 9h00– 10h00 Khớp lệnh liên tục. T3: 10h00 – 10h30 Khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa. T4: 10h30 – 11h00 Giao dịch thỏa thuận. Trái phiếu: Từ T1 – T5 Giao dịch thỏa thuận 2. Phương thức giao dịch Phương thức giao dịch khớp lệnh - Khớp lệnh Định kỳ - Khớp lệnh Liên tục Phương thức giao dịch thỏa thuận - Thoả thuận lô chẵn - Thoả thuận lô lớn 2.1 Lô chứng khoán 0 – 99 CK: Lô lẻ 100 – 19,900: Lô chẵn (Bội số của 100) 20,000 trở lên: Lô lớn 3. Nguyên tắc khớp lệnh Ưu tiên về giá Ưu tiên về thời gian 4. Các loại lệnh giao dịch Lệnh giới hạn (LO) Lệnh thị trường (MP) Lệnh giao dịch xác định giá mở cửa | Hệ thống Giao dịch liên tục Trung tâm GDCK HCM Nội dung Phiên giao dịch 1 2 Phương thức giao dịch 3 Nguyên tắc khớp lệnh 4 Các loại lệnh giao dịch 5 6 Giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài 1. Phiên giao dịch Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định. Thời gian giao dịch trong ngày: 8h30 – 11h00 Cổ phiếu, CCQ: T1: 8h30-9h00 Khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa. T2: 9h00– 10h00 Khớp lệnh liên tục. T3: 10h00 – 10h30 Khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa. T4: 10h30 – 11h00 Giao dịch thỏa thuận. Trái phiếu: Từ T1 – T5 Giao dịch thỏa thuận 2. Phương thức giao dịch Phương thức giao dịch khớp lệnh - Khớp lệnh Định kỳ - Khớp lệnh Liên tục Phương thức giao dịch thỏa thuận - Thoả thuận lô chẵn - Thoả thuận lô lớn 2.1 Lô chứng khoán 0 – 99 CK: Lô lẻ 100 – 19,900: Lô chẵn (Bội số của 100) 20,000 trở lên: Lô lớn 3. Nguyên tắc khớp lệnh Ưu tiên về giá Ưu tiên về thời gian 4. Các loại lệnh giao dịch Lệnh giới hạn (LO) Lệnh thị trường (MP) Lệnh giao dịch xác định giá mở cửa (ATO) Lệnh giao dịch xác định giá đóng cửa (ATC) 4.1 Thời gian áp dụng lệnh Loại lệnh T1 T2 T3 T4 1. ATO X 2. Limit X X X 3. MP X 4. ATC X X 4.2 Lệnh giới hạn (LO) Là lệnh tại một mức giá xác định. Ví dụ: Mua SAM - 2000 Giá 178 Bán BMC - 3000 giá 510 Hiệu lực của lệnh: Trong ngày giao dịch Ví dụ: Sổ lệnh CP FPT với giá TC = 500 CE = 525 FL = 475 4.2 Lệnh giới hạn (LO) KL mua Giá mua Giá bán KL bán Khớp 100 100 525 600 100 100 520 200 600 100 200 100 510 510 100 400 200 300 100 500 300 300 400 100 508 508 100 300 300 400 490 200 200 200 500 100 475 0 0 4.2 Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh (ATO, ATC) Là lệnh không ghi giá. Ví dụ: Mua REE 2000 giá ATO Bán PPC 3000 giá ATC Đặc điểm: Được ưu tiên trước lệnh giới hạn Hệ thống tự động hủy khi hết phiên giao dịch 4.2 Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh (ATO, ATC) Lệnh ATO-ATC được ưu tiên trước lệnh giới hạn khi so khớp lệnh. Ví dụ: sổ lệnh CP KHA với giá tham chiếu 100 1500 100 (C) KL Bán Giá bán Giá mua KL Mua ATO 1000