Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; Quốc hội ban hành Luật lý lịch tư pháp. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về trình tự, thủ tục cung cấp, tiếp nhận, cập nhật thông tin lý lịch tư pháp; lập Lý lịch tư pháp; tổ chức và quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp; cấp Phiếu lý lịch tư pháp; quản lý nhà nước về. | LUẬT LÝ LỊCH Tư pháp Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51 2001 QH10 Quốc hội ban hành Luật lý lịch tư pháp. CHƯƠNGI NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về trình tự thủ tục cung cấp tiếp nhận cập nhật thông tin lý lịch tư pháp lập Lý lịch tư pháp tổ chức và quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp Phiếu lý lịch tư pháp quản lý nhà nước về lý lịch tư pháp. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Luật này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau 1. Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ thành lập quản lý doanh nghiệp hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản. 2. Thông tin lý lịch tư pháp về án tích là thông tin về cá nhân người bị kết án tội danh điều khoản luật được áp dụng hình phạt chính hình phạt bổ sung nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự án phí ngày tháng năm tuyên án Toà án đã tuyên bản án số của bản án đã tuyên tình trạng thi hành án. 3. Thông tin lý lịch tư pháp về cấm đảm nhiệm chức vụ thành lập quản lý doanh nghiệp hợp tác xã là thông tin về cá nhân người bị cấm đảm nhiệm chức vụ thành lập quản lý doanh nghiệp hợp tác xã chức vụ bị cấm đảm nhiệm thời hạn không được thành lập quản lý doanh nghiệp hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án. 4. Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích bị cấm hay không bị cấm 5. Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp bao gồm Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia và Sở Tư pháp. Điều 3. Mục đích quản lý lý lịch tư pháp 1. Đáp ứng yêu cầu cần chứng minh cá nhân có hay không có án tích có bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ thành lập quản lý doanh nghiệp hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố .