Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; Quốc hội ban hành Luật trưng mua, trưng dụng tài sản. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về việc trưng mua, trưng dụng tài sản; quyền và trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong việc trưng mua, trưng dụng tài sản; quyền và nghĩa vụ của người có tài sản trưng mua, trưng dụng; quyền và nghĩa vụ của. | LUẬT TRƯNG MUA TRƯNG DỤNG TÀI SẢN Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51 2001 QH10 Quốc hội ban hành Luật trưng mua trưng dụng tài sản. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về việc trưng mua trưng dụng tài sản quyền và trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong việc trưng mua trưng dụng tài sản quyền và nghĩa vụ của người có tài sản trưng mua trưng dụng quyền và nghĩa vụ của người khác có liên quan đến việc trưng mua trưng dụng tài sản. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Luật này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau 1. Trưng mua tài sản là việc Nhà nước mua tài sản của tổ chức không bao gồm cơ quan nhà nước đơn vị sự nghiệp công lập đơn vị vũ trang nhân dân cá nhân hộ gia đình thông qua quyết định hành chính trong trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng an ninh và vì lợi ích quốc gia. 2. Trưng dụng tài sản là việc Nhà nước sử dụng có thời hạn tài sản của tổ chức cá nhân hộ gia đình cộng đồng dân cư thông qua quyết định hành chính trong trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng an ninh và vì lợi ích quốc gia. 3. Người có tài sản trưng mua là tổ chức cá nhân hộ gia đình trong nước tổ chức cá nhân nước ngoài có quyền sở hữu tài sản thuộc đối tượng trưng mua. 4. Người có tài sản trưng dụng là tổ chức cá nhân hộ gia đình cộng đồng dân cư trong nước tổ chức cá nhân nước ngoài có quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng tài sản thuộc đối tượng trưng dụng. Điều 3. Chính sách trưng mua trưng dụng tài sản 2 1. Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu quyền sử dụng hợp pháp về tài sản của tổ chức cá nhân hộ gia đình cộng đồng dân cư. 2. Người có tài sản trưng mua được thanh toán tiền trưng mua tài sản người có tài sản trưng dụng bị thiệt hại về tài sản do việc trưng dụng gây ra thì được bồi thường thiệt hại theo giá thị trường. 3. Nhà nước khuyến khích và ghi nhận bằng văn bản việc tổ chức cá nhân hộ gia đình cộng đồng dân cư tự nguyện hiến tặng cho .