Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bản thân nông hộ cần biết: + Hộ có đạt mục tiêu đề ra hay không? + Sản xuất của hộ đã tốt chưa? + Nguồn lực nào đã sử dụng có HQ? + Cần phải làm gì để phát triển hơn nữa? | CHƯƠNG III HẠCH TOÁN VÀ ĐÁNH GÍA KINH TẾ NÔNG HỘ 1. HẠCH TOÁN ĐỐI VỚI NÔNG HỘ 1.1. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT Các loại chi phí: + Chi phí trực hiện (explicit): + Chi phí ẩn (implicit): + Chi phí cơ hội: OC = (TVC) * (lãi suất/tháng) * (số tháng của chu kỳ sản xuất/2) + Chi phí cố định: + Chi phí biến đổi: 1.2. HẠCH TOÁN THU CHI TIỀN MẶT và HẠCH TOÁN THỰC THU THU : Các khỏan thu từ NN, Phi NN, thu bằng tiền khác Cách tính: Thực thu của hộ Tổng thu của hộ từ SX (farm receipts) - Thực chi phí bằng tiền (farm payments) = Chu chuyển tiền thực của hộ (farm net cash flow) + Các khoản vay (loan receipts) - Trả lãi tiền vay (interests paid) = Tiền mặt thặng dư của hộ (farm cash surplus) + Các khoản thu bằng tiền khác (other cash income) = Thực thu của hộ (household net cash income) 1.3. HẠCH TOÁN THỰC KIẾM CỦA HỘ Cách tính Tổng thu từ nông nghiệp - Tổng chi phí biến đổi cho nông nghiệp = Tổng thu nhập ròng - Chi phí cố định = Thực thu nhập từ nông nghiệp - Trả lãi tiền vay cho NN = Thực . | CHƯƠNG III HẠCH TOÁN VÀ ĐÁNH GÍA KINH TẾ NÔNG HỘ 1. HẠCH TOÁN ĐỐI VỚI NÔNG HỘ 1.1. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT Các loại chi phí: + Chi phí trực hiện (explicit): + Chi phí ẩn (implicit): + Chi phí cơ hội: OC = (TVC) * (lãi suất/tháng) * (số tháng của chu kỳ sản xuất/2) + Chi phí cố định: + Chi phí biến đổi: 1.2. HẠCH TOÁN THU CHI TIỀN MẶT và HẠCH TOÁN THỰC THU THU : Các khỏan thu từ NN, Phi NN, thu bằng tiền khác Cách tính: Thực thu của hộ Tổng thu của hộ từ SX (farm receipts) - Thực chi phí bằng tiền (farm payments) = Chu chuyển tiền thực của hộ (farm net cash flow) + Các khoản vay (loan receipts) - Trả lãi tiền vay (interests paid) = Tiền mặt thặng dư của hộ (farm cash surplus) + Các khoản thu bằng tiền khác (other cash income) = Thực thu của hộ (household net cash income) 1.3. HẠCH TOÁN THỰC KIẾM CỦA HỘ Cách tính Tổng thu từ nông nghiệp - Tổng chi phí biến đổi cho nông nghiệp = Tổng thu nhập ròng - Chi phí cố định = Thực thu nhập từ nông nghiệp - Trả lãi tiền vay cho NN = Thực kiếm từ nông nghiệp + Thu ngoài nông nghiệp (dịch vụ, làm thuê, khác )??? = Thực kiếm của hộ 2. ĐÁNH GIÁ KINH TẾ NÔNG HỘ 2.1. LÝ DO VÀ MỤC ĐÍCH ĐÁNH GIÁ KTNH Là cơ sở để hoạch định chiến lược và CS phát triển NN và nông thôn: + Chiếm 1/4 dân số thế giới, phần lớn sống ở các nước đang phát triển + nước ta >76% dấn số ở nông thôn, + Nông thôn chiếm 90% số người nghèo cả nước. Kinh tÕ n«ng th«n lµ mét bé phËn cña kinh tÕ quèc d©n. N«ng th«n - n«ng nghiÖp - n«ng d©n lµ c¸c vÊn ®Ò liªn quan chÆt chÏ víi nhau. Do vËy, ®¸nh gi¸ n«ng hé vÒ mäi lÜnh vùc kinh tÕ, văn ho¸ - x· héi lµ cÇn thiÕt, lµm c¬ së ho¹ch ®Þnh chiÕn lîc vµ CS ph¸t triÓn NN vµ n«ng th«n). Là đòi hỏi của chính bản thân nông hộ Bản thân nông hộ cần biết: + Hộ có đạt mục tiêu đề ra hay không? + Sản xuất của hộ đã tốt chưa? + Nguồn lực nào đã sử dụng có HQ? + Cần phải làm gì để phát triển hơn nữa? Trả lời các câu hỏi trên sẽ làm rõ kết quả hoạt động kinh tế của hộ trong năm, và làm rõ nguyên nhân và giúp chủ hộ tổ chức sản xuất