Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Nước là tài nguyên đặc biệt quan trọng, là thành phần thiết yếu của sự sống và môi trường, quyết định sự tồn tại, phát triển bền vững của đất nước; mặt khác nước cũng có thể gây ra tai họa cho con người và môi trường; Để tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, nâng cao trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - x• hội, tổ chức x• hội, đơn vị vũ trang nhân dân và mọi cá nhân trong việc bảo vệ, khai thác,. | Luật Tài nguyên nước Nước là tài nguyên đặc biệt quan trọng là thành phần thiết yếu của sự sống và môi trường quyết định sự tồn tại phát triển bền vững của đất nước mặt khác nước cũng có thể gây ra tai họa cho con người và môi trường Để tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước nâng cao trách nhiệm của cơ quan nhà nước tổ chức kinh tế tổ chức chính trị tổ chức chính trị - x hội tổ chức x hội đơn vị vũ trang nhân dân và mọi cá nhân trong việc bảo vệ khai thác sử dụng tài nguyên nước phòng chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà x hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 Luật này quy định việc quản lý bảo vệ khai thác sử dụng tài nguyên nước phòng chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra. Chương I Những quy định chung Điều 1. Sở hữu tài nguyên nước 1. Tài nguyên nước thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý. 2. Tổ chức cá nhân được quyền khai thác sử dụng tài nguyên nước cho đời sống và sản xuất đồng thời có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên nước phòng chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra theo quy định của pháp luật. Nhà nước bảo hộ quyền lợi hợp pháp của tổ chức cá nhân trong khai thác sử dụng tài nguyên nước. Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng 1. Tài nguyên nước quy định trong Luật này bao gồm các nguồn nước mặt nước mưa nước dưới đất nước biển thuộc l nh thổ nước Cộng hòa x hội chủ nghĩa Việt Nam. Nước biển nước dưới đất thuộc vùng đặc quyền kinh tế thềm lục địa được quy định tại các văn bản pháp luật khác. Nước khoáng nước nóng thiên nhiên do Luật khoáng sản quy định. 2. Luật này áp dụng đối với việc quản lý bảo vệ khai thác sử dụng tài nguyên nước phòng chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Luật này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau 1. Nguồn nước chỉ các dạng tích tụ nước tự nhiên hoặc nhân tạo có thể khai thác sử dụng được bao gồm sông suối kênh rạch biển hồ đầm ao các tầng chứa nước dưới đất mưa băng tuyết và các dạng tích tụ nước khác. 2. Nước mặt .