Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tài liệu 1: Tổng TS = 3.000 triệu đồng, lãi suất nợ vay dài hạn là 10%/năm (b%) Tài liệu 2: Giả sử doanh nghiệp A không vay (VCSH = 3.000 triệu đồng), doanh nghiệp B vay 1.000 triệu đồng (VCSH = 2.000 triệu đồng) và doanh nghiệp C vay 2.000 triệu đồng (VCSH = 1.000 triệu đồng). Tài liệu 3: Chỉ tiêu LN trước thuế và lãi vay (triệu đồng) Tỷ lệ LN trước thuế và lãi vay trên TS (a%) Trường hợp 1 240 8% Trường hợp 2 300 10% Trường hợp 3 360 12%. | Tài liêu 1 Tong TS 3.000 triêu đồng lãi suất nỢ vay dài hạn là 10 năm b Tài liêu 2 Giá sử doanh nghiêp A khồng vay VCSH 3.000 triêu đồng doanh nghiêp B vay 1.000 triêu đồng VCSH 2.000 triêu đồng và doanh nghiêp C vay 2.000 triêu đong VCSH 1.000 triêu đong . Tài liêu 3 Chỉ tiêu TrửỢng hỢp 1 TrửỢng hỢp 2 TrửỢng hỢp 3 LN trửỢc thuế và lãi vay triệu đong 240 300 360 Tỷ lê LN trửỢc thuế và lài vày trên TS à 8 10 12 San đây ta sê xêm xêt sử thay dô i của ty súìt lợi nhuận san thuế trên von chủ sô hửu trong các trửông hợp cỢ câu vốn khác nhau TrửỢng hợp 1 à b Chỉ tiêu DNA khong vày VCSH 3.000 DNB vày 1000 VCSH 2.000 DNC vày 2000 VCSH 1.000 LN trửỢc thuế và lãi vay 240 240 240 Chi phí lãi vay 0 100 200 LỢi nhuận trửỢc thuế 240 140 40 Thiiê thu nhập TS t 28 67 2 39 2 11 2 LỢi nhuận sau thuế lãi rong 172 8 100 8 28 8 Tỷ suất LN VCSH 5 76 5 04 2 88 Càng tăng nỢ càng làm giảm ty súìt LN VCSH 217 Trường hợp 2 a b DNA không vay VCSH 3.000 DNB vay 1000 VCSH 2.000 DNC vay 2000 VCSH 1.000 LN trườc thuế và lãi vay 300 300 300 Chi phí lãi vay 0 100 200 Lợi nhuận trườc thuế 300 200 100 Thuê thu nhấp TS 28 84 56 28 Lợi nhuận sau thuê lãi rông 216 144 72 Tỷ suất LN VCSH 7 2 7 2 7 2 Tăng nợ không làm thay đổi tỷ suất LN VCSH Trường hợp 3 a b DNA không vay VCSH 3.000 DNB vay 1000 VCSH 2.000 DNC vay 2000 VCSH 1.000 LN trược thuế và lãi vay 360 360 360 Chi phí lãi vay 0 100 200 Lợi nhuận trược thuê 360 260 160 Thuê thu nhấp thuê suất 28 100 8 72 8 44 8 Lợi nhuận sau thuê lãi rông 259 2 187 2 115 2 Tỷ suất LN VCSH 8 64 9 36 11 52 Càng tâng nợ càng làm tăng tỷ suất LN VCSH 218 Như vậy tuy theo tình hình kinh doanh tàng cách so sánh a và b mà các nhà quản ly co the quyet định tâng hoăc giảm nỢ vay trong câu true tài chính của doanh nghiệp. đe gia tâng ty suất lợi nhuận tren vốn chu sỢ hưu. Ngoài ra khi so sánh 3 doanh nghiep tren ta giả sử rang cả ba doanh nghiẹp cùng co vốn là 3.000 trieu đong nhưng cách sử dung vốn cua moi doanh nghiep là khác nhau. Doanh nghiep B và C co vay se sư dung phần