Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
BỘ TÀI CHÍNH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2010 Số: 63/2010/TT-BTC THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG TRONG BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI | BỘ TÀI CHÍNH Số 63 2010 TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 22 tháng 4 năm 2010 THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG TRONG BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI Căn cứ Luật thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu số 45 2005 QH11 ngày 14 6 2005 Căn cứ Nghị quyết số 295 2007 NQ-UBTVQH12 ngày 28 9 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng Căn cứ Nghị định số 149 2005 NĐ-CP ngày 08 12 2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu Căn cứ Nghị định số 118 2008 NĐ-CP ngày 27 11 2008 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính Sau khi có ý kiến của Bộ Công Thương Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi như sau Điều 1. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi Điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng gồm hạt nhựa ABS mã số 3903.30.90.10 hạt nhựa GPPS mã số 3903.11.00.10 hạt nhựa HIPS mã số 3903.19.00.10 quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành 1 kèm theo Thông tư số 216 2009 TT-BTC ngày 12 11 2009 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 2. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký . . KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nơi nhận - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ - Văn phòng TW và các Ban của Đảng - Văn phòng Quốc hội - Văn phòng Chủ tịch nước - Viện kiểm sát NDTC Tòa án NDTC - Kiểm toán Nhà nước - VP BCĐ Trung ương về phòng chống tham nhũng - Các Bộ .