Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Trạng thái trượt thuần túy tại một điểm trong vật thể đàn hồi. Nếu tại một điểm nào đó ta tách ra được một phân tố mà trên các mặt của nó chỉ có ứng suất tiếp (không có ứng suất pháp, tức = 0) xem hình 3.16, trong trường hợp này, vòng tròn Mohr có tâm C ở gốc O, Trạng thái ứng suất trượt thuần tuý Vòng Mohr để xác định ứng suất chính Cực D Như vậy trạng thái trượt thuần túy có đặc điểm là hai ứng suất chính 1 và 3 bằng nhau nhưng. | Chương 3 TRẠNG THÁI TRƯỢT THUẦN TÚY Trạng thái trượt thuần túy tại một điểm trong vật thể đàn hồi. Nếu tại một điểm nào đó ta tách ra được một phân tố mà trên các mặt của nó chỉ có ứng suất tiếp không có ứng suất pháp tức c 0 xem hình 3.16 trong trường hợp này vòng tròn Mohr có tâm C ở gốc O vì fx fy 0 . yi O f Hình 3.16 Trạng thái ứng suất trượt thuần tuý Í3 I -I I Hình 3.17 Vòng Mohr để xác định ứng sUất chính Cực D 0 I trục tung. Dựa vào vòng Mohr ta có f 1 ímax I xy Í2 0 Í3 í min -1 xy Như vậy trạng thái trượt thuần túy có đặc điểm là hai ứng suất chính 11 và 13 bằng nhau nhưng ngược chiều kéo nén . Phương chính xiên góc 45v so với phương của ứng suất tiếp hình 3.16 3.17 . 3.4. LIÊN HỆ GIỮA ỨNG SUẤT VÀ BIẾN DẠNG - ĐỊNH LUẬT HOOKE TỔNG QUÁT. Trpng trường hợp tổng quát trên các mặt của phân tố có các ứng suất pháp và ứng suất tiếp. 3.4.1. Biến dạng dài theo một cạnh của phân tố. Đó là biến dạng do tác dụng của cả ba ứng suất pháp theo ba phương x y z gây ra. Để tính biến dạng này ta dùng nguyên lý độc lập tác dụng Tác dụng gây ra đồng thời do nhiều yếu tố thì bằng tổng những tác dụng do các yếu tố riêng rẽ gây ra . Nguyên lý đó thể hiện bằng biểu thức toán học sau x ặsư ịZ z íz y y xxx y E z f y .- x 1 z_Ị Ey E E E x 1 y Ta suy ra cho biến dạng các r z 3-13 f Z d y f J c x u O dx x fZ z ty Hình 3.18 Xác phương khác 58 định ỉ2x -- E íx í y fz 2 y iựyxT r z 3-14 ộ2z - íz z rx ry Biểu thức 3-14 được gọi là định Hooke tổng quát. Nếu các mặt của phân tố là mặt chính thì định luật- Hooke tổng quát có dạng -4- E Í1 í2 í3 x 1. E -- Í2 . í 3 2 x 3-15 í 1 E 2 2 3.4.2. Định luật Hooke về biến dạng thể tích Đặt vấn đề Tính độ hiên đổi thể tích của một phân tố chính hình hộp có các cạnh dại dx dy dz. Vxp c y Gọi thể tích ban đầur V0 dxdydz Thể tích sau biến dạng V1 dx dx N dy ũdy bậc cao V x dy ũdZx dz - . . - v i V í I 1 1 I 2y 2z Gọi l là biến dạng thể tích tương đối thì X V1 OV0_ _ _ v Vo - E 2x2y2z Với íx íy íz 3.4.3. Định luật Hooke đối với biến dạng trượt Theo định luật