Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Framework chứa đựng hàng nghìn lớp mà bạn có thể sử dụng trong ứng dụng củamình. Ví dụ một vài lớp của .Net Framework-Lớp File: cho phép bạn tạo file, sửa, xoá hay kiểm tra sự tồn tại của file trên đĩa cứng -Lớp Graphics: Cho phép bạn làm việc với nhiều kiểu của ảnh, bạn cũng có thể tạo racác ảnh từ các phương thức trên lớp này.-Lớp SmtpClient: Cho phép bạn gửi thư.Hiểu về Namespaces: hơn 13 nghìn lớp trong Netframework. Đây là một con số rất lớn,Microsoft đã chia các lớp cùng xử lý về một vấn đề. | Chương 1. Giới thiệu chung về cấu trúc ASP.NET Framwork và cơ bản về C I. Giới thiệu chung về ASPNetFramwork Trong giáo trình này chúng ta sẽ học ASP.NET trên IDE VisualStdio2005 Bạn có thể sử dụng Viusal Web Develop 2005 . Để tạo một Wesite mới bạn khởi động VS. giao diện của nó sẽ hiện ra như sau Hình 1 Trong Box Recent Project bạn chọn Web site. ở dòng Create Hộp thoại New Website hiện ra bạn chọn ASP.NET WebSite rồi chọn thư mục bạn để Website và ngôn ngữ kịch bản để bản viết Web và nhấn OK http www.ebook.edu.vn 1 Hình 2 VS sẽ tạo ra một website với tên của Website là tên bạn vừa đặt và mặc định sẽ có một trang Default.aspx như hình sau Hình 3 1. ASP.NET và .NET FRAMEWORK http www.ebook.edu.vn 2 ASP.NET là một phần của .NET Framework Để xây dựng trang asp.NET bạn cần thêm vào các đặc tính của .netframework. NetFrameWork chứa đựng hai phần Framework Class Library và Commom Language Runtime. 1.1 Hiểu về Framework Class Library Framework chứa đựng hàng nghìn lớp mà bạn có thể sử dụng trong ứng dụng của mình. Ví dụ một vài lớp của .Net Framework -Lớp File cho phép bạn tạo file sửa xoá hay kiểm tra sự tồn tại của file trên đĩa cứng. -Lớp Graphics Cho phép bạn làm việc với nhiều kiểu của ảnh bạn cũng có thể tạo ra các ảnh từ các phương thức trên lớp này. -Lớp SmtpClient Cho phép bạn gửi thư. Hiểu về Namespaces hơn 13 nghìn lớp trong Netframework. Đây là một con số rất lớn Microsoft đã chia các lớp cùng xử lý về một vấn đề gì đó vào các không gian tên chung hay namespaces. Một Namespace đơn giản là một danh mục ví dụ tất cả các lớp thao tác với File và thư mục chúng ta đưa vào một namespaces chung gọi là System.IO hay tất cả các lớp làm việc với SqlServer có thể đưa vào namespace System.Data.SqlClient. Các namespaces chung nhất trong net . System . System.Collections . System.Collections.Specialized . System.Configuration . System.Text . System.Text.RegularExpressions . System.Web . System.Web.Caching . System.Web.SessionState . System.Web.Security . .