Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 ,cho 9 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó . - Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3 , cho 9 . - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 . | DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 CHO 9 I. - Mục tiêu - Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó . - Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3 cho 9 . - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 . 1. Kiến thức cơ bản Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 2. Kỹ năng cơ bản Vận dụng một cách linh hoạt cho các bài tập . 3. Thái đô Rèn tính chính xác cẩn thận khi làm bài . II. - Phương tiện dạy hoc Sách giáo khoa bảng con III.- Hoạt đông trên lớp 1. On định Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh . 2. Kiểm tra bài củ - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 . 2124 5124 có chia hết cho 2 không - Phân tích số 378 thành tổng các số hàng trăm hàng chục hàng đơn vị . 3. Bài mới Hoạt đông Giáo viên Học sinh Bài ghi - Đặt vấn đề - Học sinh thực I .- Nhân xét mở đầu Xét hai số 2124 hiện Xét số 378 và 5124 thực 378 3 . 100 7 . 10 - Dùng hiện phép chia 8 bảng để kiểm tra xem 3 99 1 7 9 con số nào chia hết - Học sinh thực 1 8 cho 9 . hiện tính chất 3 . 99 3 . 1 7 . GV ta thấy hai số đều tận cùng bằng 124 nhưng 2124 9 còn 5124 9 như thế chữ số tận cùng không liên quan gì đến dấu hiệu chia hết cho 9 Vậy nó liên quan đến yếu tố nào phân phối 9 7 . 1 8 3.99 7 .9 3 7 8 s . V J s V y 9 vaâ3 toảncaùchốỗoá Bất cứ số tự nhiên nào cũng có thể phân tích thành một tổng gồm một số hạng - Học sinh phân tích số 252 và 253 3 7 8 19 9 Vậy 378 9 II.- Dấu hiệu chia hết cho 9 Ví dụ