Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tham khảo tài liệu 'đồ án cơ khí - công nghệ, kĩ thuật chế tạo máy (phần 2) part 1', kỹ thuật - công nghệ, cơ khí - chế tạo máy phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | b. Sai sổ kẹp chặt k- do lực kẹp gây ra. Sai số kẹp chặt được xác định theo công thức trong các bảng 20 - 24. cần nhớ rằng khi phương của lực kẹp vuông góc với phương của kích thước thực hiện thì sai số kẹp chặt bằng 0. c. Sai số mòn sm- do đồ gá bị mòn gây ra. Sai số mòn được tính theo công thức sau đây p4ĩĩ jưn 61 ở đây p - hệ số phụ thuộc vào kết cấu đồ định vị. Đối với chốt định vị và chỏm cầu p 0 5 2 khi chuẩn tinh là khối V p 0 34-0 8 đối với chốt định vị phẳng p 0 24-0 4 chốt định vị p 0 1 4-0 5. N - số lượng chi tiết được gia công trên đồ gá. ơ. Sa số điều chỉnh ẽdc là sai số sinh ra trong quá trình lắp ráp và điều chình đồ gá. Sai số điều chình phụ thuộc vào khả năng điều chình và dụng cụ được dùng để điều chình khi lắp ráp. Trong thực té khi tính toán đồ gá ta có thể lấy edc 54- IOặíhí . đ. Sai số gá đặt gd. Trong công thức 60 khi tính toán đồ gá ta lấy giá trị sai số gá đặt cho phép Sgđ - dung sai nguyên công . e. Sai số chế tạo cho phép của đồ gắ scJ. Sai số này cần được xác định khi thiết kế đồ gá. Do đa số các sai số phân bố theo qui luật chuần và phương của chúng khó xác định nên ta dùng công thức sau để tính sai số gá đặt cho phép Set - ự 8gd2 - ẹ2gd sĩ s2m sdc 62 Nếu như trị số dưới căn 0 thì một số thành phần nào đó quá tăng khi tính toán hoặc là dung sai của kích thước gia công chọn quá nhỏ. Nhưng nếu dung sai đã chọn đúng thì ta phải giảm các thành phần khác trong công thức 62 . Giảm sc và có thể bằng cách thay đổi phương pháp gá đặt chi tiết định vị và kẹp chặt chi tiét giảm 8m bằng cách giảm số lượng chi tiết được gia công trên đồ gá N . 5.5.2. Ví dụ tính sai số chế tạo cho phép của đồ gá Tính sai số chế tạo cho phép của đồ gá phay mặt phẳng và rãnh hình 31 trên máy phay nằm ngang và các dao được lắp trên cùng một trục gá. Chi tiết được định vị theo mặt đáy và hai mặt bên được khống chế 6 bậc tự do. Các kích thước 10 12 là do dao thực hiện khi điều chình còn các kích thước 8 20 là do đồ gá thực hiện số chi tiết được gia công trên đồ gá N .