Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Các thông số hình học của dao nhằm xác định vị trí của mặt trước, mặt sau chính, mặt sau phụ và lưỡi cắt chính, lưỡi cắt phụ của đầu dao. Những thông số hình học này được xác định ở tiết diện chính N - N, ở mặt đáy, ở tiết diện phụ N1-N1 và trên mặt cắt. Xét dao và chi tiết được gá đặt ở vị trí tương đối như sau: Mũi dao nằm trong mặt phẳng ngang chứa đường tâm máy, trục dao thẳng góc với đường tâm máy. Đây là vị trí qui ước. Để. | r J 1 A. Ấ 1 A 1 1 Chương 2 các thông sô hình học dao khi thiết kế Các thông số hình học của dao nhằm xác định vị trí của mặt trước mặt sau chính mặt sau phụ và lưỡi cắt chính lưỡi cắt phụ của đầu dao. Những thông số hình học này được xác định ở tiết diện chính N - N ở mặt đáy ở tiết diện phụ N1-N1 và trên mặt cắt. Xét dao và chi tiết được gá đặt ở vị trí tương đối như sau Mũi dao nằm trong mặt phẳng ngang chứa đường tâm máy trục dao thẳng góc với đường tâm máy. Đây là vị trí qui ước. Để xác định vị trí các bề mặt và lưỡi cắt của dao người ta dùng 10 thông số hình học góc trước góc sau góc sắc góc cắt góc trước phụ góc sau phụ góc nghiêng chính góc nghiêng phụ và góc nâng xem hình 2.4 Ở đây cần nhấn mạnh rằng lưỡi cắt của dao nói chung không phải là đường thẳng do đó nói góc độ dao là nói xác định tại một vị trí nào đó trên lưỡi cắt. Để đơn giản ta sẽ không nhắc lại trong các định nghĩa. Góc trước ký hiệu Y là góc tạo bởi mặt trước dao và mặt đáy do trên tiết diện chính N - N. Giá trị góc trước xác định vị trí của mặt trước dao trong hệ toạ độ xác định. Độ lớn góc trước ảnh hưởng đáng kể đến khả năng thoát phoi. Góc sau ký hiệu a là góc tạo bởi mặt sau chính của dao và mặt cắt đo trên tiết diện chính N - N. Giá trị góc sau quyết định vị trí mặt sau dao trong hệ toạ độ xác định. Độ lớn góc sau xác định mức độ ma sát giữa mặt sau chính của dao và mặt đang gia công của chi tiết. Góc sắc ký hiệu ß là góc tạo bởi mặt trước và mặt sau chính của dao đo trong tiết diện chính N - N. Độ lớn của góc sắc quyết định độ bền của đầu dao. Góc cắt ký hiệu ô là góc tạo bởi mặt trước dao và mặt cắt hoặc phương vận tốc cắt V đo trong tiết diện chính N -N. Độ lớn của góc cắt biểu thị mặt trước dao. Các góc độ của dao tại một điểm bất kỳ trên lưỡi cắt đo trên tiết diện chính N - N có mối quan hệ hình học sau Ỵ ạ p ỗ Ỵ 90o 2.1 Trong đó Y và ạ là những thông số độc lập p ô là những thông số phụ thuộc. Hình 2.4 Góc nghiêng chính ký hiệu ọ là góc tạo bởi lưỡi cắt chính của dao và phương .