Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
NGHỊ QUYẾT VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2010 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 18 | HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH Số 21 2009 NQ-HĐND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Tây Ninh ngày 09 tháng 12 năm 2009 NGHỊ QUYẾT VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2010 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH KHÓA VII KỲ HỌP THỨ 18 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004 Sau khi xem xét báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Tòa án nhân dân tỉnh báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh QUYẾT NGHỊ Điều 1. Về đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2009 Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành những nội dung đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với báo cáo công tác năm 2009 của Tòa án nhân dân tỉnh Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp. Điều 2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 1. Mục tiêu tổng quát Khai thác có hiệu quả tiềm năng lợi thế tập trung mọi nguồn lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đi đôi với bảo đảm an sinh xã hội đẩy mạnh phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đẩy mạnh cải cách hành chính tích cực đấu tranh phòng chống tham nhũng thực hành tiết kiệm chống lãng phí giải quyết kịp thời những vấn đề xã hội bức xúc giữ vững ổn định chính trị trật tự an toàn xã hội nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác tư pháp tăng cường củng cố và nâng cao hiệu lực hiệu quả quản lý nhà nước phấn đấu đạt mức cao nhất các chỉ tiêu của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2006-2010. 2. Các chỉ tiêu chủ yếu a Các chỉ tiêu kinh tế so với năm 2009 - Tổng sản phẩm trong tỉnh GDP tăng tối thiểu 11 - Cơ cấu ngành kinh tế trong GDP giá so sánh 1994 Nông - lâm - ngư nghiệp 27 5 Công nghiệp - xây dựng 28 0 Dịch vụ 44 5 - Giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp tăng 6