Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
I - DỊCH VỤ: - Chủ yếu là nơi cung cấp nguyên liệu thô, XK nông sản nhiệt đới . - Nơi tiêu thụ hàng hoá cho các nước TB nhập khẩu máy móc , thiết bị , | Bài 31 : KINH TẾ CHÂU PHI (tiếp theo) I – Mục tiêu : 1) Kiến thức : - HS nắm được đặc điểm nền Kinh Tế ở Châu Phi : Phục vụ choXuất Khẩu , nhập hàng tiêu dùng , lương thực , thực phẩm . - Thấy được đô thị hoá không tương xứng với tình hình phát triển công nghuệp nên nhiều vấn đề về Kinh Tế –Xã Hội cần giải quyết. 2) Kỹ năng: - Phân tích lược đồ - Nắm được cấu trúc nền Kinh Tê’ của Châu Phi 3)Thái độ :giáo dục hs hiểu được nền kinh tế châu phi II – Đồ dùng dạy học : - Lược đồ Kinh Tế Châu Phi - Lược đồ phân bố dân cư và các đô thị ở Châu Phi - Tranh ảnh về sinh hoạt dân cư ở Châu Phi III -Các bước lên lớp : 1) Ổn định : 2) Kiểm tra bài cũ : - Nông Nghiệp Châu Phi có đặc điểm gì ? - Tại sao Công Nghiệp Châu Phi còn chậm phát triển. 3) Giảng : Hoạt động 3 : DỊCH VỤ Hoạt động dạy và học Ghi bảng GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ “khủng hoảng Kinh Tế” - Quan sát hình 31.1 SGK cho biết Họat Đông’KinhTế đối ngoại Châu Phi có đặc điểm gì nổi bật ? Xuất Khẩu gì là chủ yếu ? ? Tại sao phần lớn các nước Châu Phi phải XK khoáng sản , nguyên liệu thô và nhập máy móc thiết bị . ( Vì cac công ty nước ngoài nắm giữ ngành CN khai khoáng , CN chế biến ) ? Tại sao là Châu Lục XK lớn sản phẩm Nông sản nhiệt đới mà phải nhập lượng lớn LT ? ( Không chú trọng cây LT, các đồn điền chỉ chú trọng cây CN để XK) ? Thu nhập ngoại tệ phần lớn của các nước CP dựa vào nguồn LĐ nào ? - Quan sát H 31.1 cho biết đường sắt CP phát triển chủ yếu ở KV nào ? ( Ven biển vịnh GhiNê, khu vực sông Ninl và Nam Phi) ? Tại sao mạng lưới đường săt phát triển ở các khu vực trên ( Chủ yếu hoạt động XK ) - Em hãy cho biết giá trị KT về Giao thông của kênh đào XuyÊ . I - DỊCH VỤ: - Chủ yếu là nơi cung cấp nguyên liệu thô, XK nông sản nhiệt đới . - Nơi tiêu thụ hàng hoá cho các nước TB nhập khẩu máy móc , thiết bị , - 90% thu nhập ngoại tệ nhờ vào XK nông sản và Khoáng sản. HĐKT đối ngoại cuả các nước Châu Phi tương đối đơn giản . Hoạt động 4 : ĐÔ THỊ HOÁ - Đọc SGK mục 4 nêu đặc điểm ĐTH ở Châu Phi ? - Quan sát bảng số liệu và H 29.1SGK sự khác nhau về mức độ ĐTH giữa các Quốc Gia ven vịnh GhiNê , Duyên Hải Bắc Phi và Duyên Hải Đông Phi . - Mức độ ĐTH cao nhất nước nào ? ( Bắc Phi) - Mức độ ĐTH khá cao ? ( Ven vịnh GhiNê) - Mức độ ĐTH thấp ? (Đông Phi) ? Cho biết nguyên nhân của tốc độ ĐTH ở Châu Phi ? ? Nêu những vấn đề KT-XH nảy sinh do bùng nổ dân số đô thị CP. II - ĐÔ THỊ HOÁ: - Tốc độ ĐTH không tương xứng với trình độ phát triển KT . - Nguyên nhân bùng nổ dân số đô thị CP do không kiểm soát được sự gia tăng DS , thiên tai, sx NN không phát triển , nội chiến liên miên . - Bùng nổ giải quyết (xuất hiện nhiều khu vực nhà ổ chuột) 4) Củng cố : - Vì sao CP chủ yếu XK sản phẩm cây CN nhiệt đới , KS và nhập khấu máy móc, thiết bị hàng tiêu dùng, lương thực . - Quans át H 31.1 và 29.1 cho biết : + Tên 1 số cảng biển ở CP + CP có bao nhiêu đô thị trên 1 triệu dân ? Nêu tên các đô thị có trên 5 triệu dân 5) Dặn dò : - Học bài 31 - Đọc SGK bài 32.