Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Để kiểm tra độ nhậy của bảo vệ so lệch MBA ta cần tính hệ số độ nhậy Kn đối với những điểm ngắn mạch trong vùng bảo vệ và hệ số an toàn Kat đối với những điểm ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ của bảo vệ so lệch MBA. Chọn cấp tính toán cơ sở: Tính toán dòng so lệch và dòng hãm của rơ le 7UT 513 theo công thức sau: ISL = {İ1 + İ 2 + İ 3}(*) IH = {İ1 {+ {İ 2 {+ {İ 3}(**) Trong đó İ1 ,İ 2 ,İ 3 dòng. | Chương 13 KIEM tra sự LÀM việc của bảo vệ so lệch Để kiểm tra độ nhậy của bảo vệ so lệch MBA ta cần tính hệ số độ nhậy Kn đối với những điểm ngắn mạch trong vùng bảo vệ và hệ số an toàn Kat đối với những điểm ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ của bảo vệ so lệch MBA. Chọn cấp tính toán cơ sở Tính toán dòng so lệch và dòng hãm của rơ le 7UT 513 theo công thức sau IsL Ỉ1 ỉ 2 ỉ 3 Ih ỉ1 ỉ 2 ỉ 3 Trong đó ỉ1 ỉ 2 ỉ 3 dòng điện chạy qua các BI. 4.3.1 Kiểm tra độ an toàn của bảo vệ so lệch máy biến áp Để kiểm tra độ an toàn hãm của bảo vệ so lệch ta đi tính dòng điện không cân bằng Ikcb do sai số của BI và do sai số đầu phân áp của máy biên áp. ISL Ikcb BI Ikcb A U Ikcb BI Dòng điện không cân bằng tính đên sai số BI. Ikcb BI Kdn Kkcb.fI.I ng max Trong đó Kdn 1 - Hệ số đổng nhất. kcb 1 - Hệ số xét tới sự ảnh h-ởng của thành phần không chu kỳ của dòng ngắn mạch. fI 0 0 1 - Sai số của BI. IKCBA U Dòng điện không cân bằng xét tới sai số do điều chỉnh đầu phân áp của MBA. Ikcb AU A Udc .INngmax. MBA có đầu điều chỉnh 9 . 1 78 A Udc 9 . 1 78 0 16 4.3.Í.Í. HTĐ max với trạm biến áp có 1 máy biến áp làm việc độc lập a. xét điểm ngắn mạch N1 - Dạng ngắn mạch N 1 Theo kết quả ngắn mạch ta có bảng kết quả ngắn mạch N1 N 3 N 1 N 1 1 BI1 bi2 bi3 BI1 bi2 bi3 BI1 bi2 bi3 If 0 0 0 1 932 0 0 1 947 0 0 Io 0 0 0 1 932 0 0 1 947 0 0 Ifũ Io 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Có Ingmax 1 932 nhỏ nên ta chọn sai số BI fi 0 Vậy Isl 0 0 16 . 1 932 0 309 Kat I slng I sl 0 5 0 309 1 618 - Dạng ngắn mạch N 1 1 Có Ingmax 1 947 nhỏ nên ta chọn sai số BI fi 0 1 Vậy Isl 0 0 16 . 1 947 0 312 Kat I slng I sl 0 5 0 312 1 .