Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Phản ánh tình hình đầu tư vốn vào các ngành kinh tế và theo dõi hiệu quả sử dụng vốn vay của từng đơn vị.Mục đích: Đưa đến cho sinh viên những thông tin bổ ích về hoạt động tín dụng trong ngân hàng, quá trình theo dõi và quản lý vốn cho vay bằng hệ thống phương pháp kế toán được kết hợp một. | CHƯƠNG 3 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Năm 2006 I. Ý NGHĨA, NHIỆM VỤ KẾ TOÁN CHO VAY Ý NGHĨA Phản ánh tình hình đầu tư vốn vào các ngành kinh tế quốc dân Phản ánh phạm vi, phương hướng và hiệu quả đầu tư của ngân hàng vào các ngành kinh tế Theo dõi hiệu quả sử dụng vốn vay của từng đơn vị Năm 2006 NHIỆM VỤ Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số liệu cho vay Giám sát tình hình cho vay và thu nợ Bảo vệ tài sản của ngân hàng Năm 2006 II. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHO VAY PHÂN LOẠI CHO VAY Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn Tín dụng cho sản xuất kinh doanh Tín dụng tiêu dùng Căn cứ vào thời hạn cho vay Tín dụng ngắn hạn Tín dụng trung dài hạn Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng Tín dụng không có tài sản đảm bảo Tín dụng có tài sản đảm bảo Năm 2006 Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng Cho vay bằng tiền Cho vay bằng tài sản Căn cứ vào mối quan hệ giữa các chủ thể Tín dụng trực tiếp Tín dụng gián tiếp Căn cứ vào phương pháp cấp phát tiền vay Cho vay luân | CHƯƠNG 3 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Năm 2006 I. Ý NGHĨA, NHIỆM VỤ KẾ TOÁN CHO VAY Ý NGHĨA Phản ánh tình hình đầu tư vốn vào các ngành kinh tế quốc dân Phản ánh phạm vi, phương hướng và hiệu quả đầu tư của ngân hàng vào các ngành kinh tế Theo dõi hiệu quả sử dụng vốn vay của từng đơn vị Năm 2006 NHIỆM VỤ Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số liệu cho vay Giám sát tình hình cho vay và thu nợ Bảo vệ tài sản của ngân hàng Năm 2006 II. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHO VAY PHÂN LOẠI CHO VAY Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn Tín dụng cho sản xuất kinh doanh Tín dụng tiêu dùng Căn cứ vào thời hạn cho vay Tín dụng ngắn hạn Tín dụng trung dài hạn Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng Tín dụng không có tài sản đảm bảo Tín dụng có tài sản đảm bảo Năm 2006 Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng Cho vay bằng tiền Cho vay bằng tài sản Căn cứ vào mối quan hệ giữa các chủ thể Tín dụng trực tiếp Tín dụng gián tiếp Căn cứ vào phương pháp cấp phát tiền vay Cho vay luân chuyển Cho vay từng lần Căn cứ vào tính chất luân chuyển của vốn Cho vay vốn lưu động Cho vay vốn cố định Năm 2006 Thu nợ gốc và lãi vay khi đáo hạn Lãi vay = Nợ gốc x Thời hạn vay x Lãi suất Thường áp dụng đối với những món vay có thời hạn ngắn Thu nợ gốc và lãi vay theo từng định kỳ Kỳ khoản tăng dần Kỳ khoản giảm dần Kỳ khoản cố định Thu nợ gốc và lãi vay không theo định kỳ PHƯƠNG PHÁP THU NỢ VÀ LÃI VAY Năm 2006 CHỨNG TỪ CHO VAY Chứng từ gốc Đơn xin vay Hợp đồng tín dụng Khế ước vay kiêm kỳ hạn nợ Chứng từ ghi sổ Chứng từ cho vay Chứng từ thu nợ Năm 2006 BÁO CÁO KẾ TOÁN Trình bày số dư cho vay theo: Chủ thể vay Thời hạn cho vay Năm 2006 CHO VAY TỪNG LẦN TÀI KHOẢN SỬ DỤNG Tài khoản 20: Cho vay các tổ chức tín dụng khác Tài khoản 21: Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước Chi tiết: Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn Nhóm 2: Nợ cần chú ý Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn Nhóm 4: Nợ nghi ngờ Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn Năm 2006 Tài khoản cho vay nhóm 1 Bên Nợ ghi: Số .