Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài 12: Dược liệu chữa lị. Sách dùng đào tạo dược sỹ trung học của Bộ y tế vụ khoa học và đào tạo. Chủ biên: DS. Nguyễn Huy Công. học tập mở mang kiến thức. | Bài 12 DƯỢC LIỆU CHỮA LỴ MỤC TIÊU 1. Trình bày được đặc điểm bộ phận dùng thành phần hoá học công dụng cách dùng những dược liệu có tác dụng chữa ly. 2. Vận dụng được những kiến thức đã học trong hoạt động nghề nghiệp. NỘI DUNG THỔ HOÀNG LIÊN Tên khác Hoàng liên đuôi ngựa- Mã vĩ hoàng liên TQ Tên khoa học Thalictrum foliolosum DC. Họ Hoàng liên Ịỉanunculaceaè 1. Mô tả phân bô Thổ hoàng liên thuộc loại cây thảo sông nhiều năm cao 40 -100cm thân mỏng mảnh. Lá kép 3 lần lông chim có cuông dài lá chét hình trứng hoặc bầu dục mép lá chét có khía răng cưa thưa gân lá chét hình chân vịt. Cụm hoa hình cờ phân nhánh nhiều màu phởt tím cuông hoa nhỏ dài. Quả nhỏ hình thoi đầu hơi có mỏ. Thân rễ to có nhiều mấu bẻ ngang thịt rễ có màu vàng tươi. Cây mọc hoang nhiều nhiều ở các tỉnh vùng núi Tây Bắc nước ta Trung Quốc Ân Độ cũng có Thổ hoang liên mọc. 129 2. Bộ phận dùng thu hái Bộ phận dùng làm thuốc của cây Thổ hoàng liên là thân rễ Rhizoma Thalictri . Thu hái tốt nhất là vào mùa thu đông. Khi cây khô lụi đào lấy rễ dội nước cho sạch đất cát cắt bỏ phần trên cổ rễ rễ con rồi phơi hoặc sấy khô ở 50 - 60 C đạt độ ẩm không quá 12 . Thổ hoàng liên đã được ghi trong Dược điển Việt Nam 2002 . 3. Thành phần hoá học Thân rễ có alcaloid chủ yếu là berberin. 4. Công dụng cách dùng Thô hoàng liên có tác dụng sát khuẩn tiêu viêm thanh nhiệt. Dùng chữa các chứng bệnh viêm ruột lỵ trực khuẩn viêm họng viêm gan đau mắt. Dùng thay thế vị Hoàng liên trong các phương thuốc hay làm nguyên liệu chiết xuất berberin. Cách dùng. Uống 4 - 12 g ngày dạng thuốc sắc thuốc bột hay thuốc viên. Lưu ý Người khí hư tỳ vị hư hàn không dùng. HOÀNG ĐÁNG THÂN VÀ RÊ Caulis et radix Fibraureae Tên khác Hoàng liên nam - Thích hoàng - Vàng giang - Nam hoàng. 1. Nguồn gốc đặc điểm Là thân và rễ đã phơi sấy khô của cây Hoàng đằng Fibrarea recisa Pierre và Fibraurea tinctoria Lour. họ Tiết dê Menispermaceaè . Đó là những đoạn thân và rễ hình trụ thẳng hoặc hơi cong dài 10 - 30cm đường kính 1 - 3cm có khi tới lOcm.Mặt