Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Nội dung trình bày: Mục tiêu nghiên cứu: Đất ngập nước (ĐNN) ven biển;a Định nghĩa ĐNN ven biển. Vai trò ĐNN ven biển. Tổng quan khu vực. Thực trạng quản lý và sử dụng ĐNN tại khu vực. V. Kết luận | QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT NGẬP NƯỚC VEN BIỂN KHU VỰC VQG XUÂN THỦY - KBTTN TIỀN HẢI NỘI DUNG TRÌNH BÀY I. Mục tiêu nghiên cứu II. Đất ngập nước (ĐNN) ven biển Định nghĩa ĐNN ven biển Vai trò ĐNN ven biển III. Tổng quan khu vực IV. Thực trạng quản lý và sử dụng ĐNN tại khu vực V. Kết luận I. Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu đặc điểm, vai trò đất ngập nước ven biển. Tổng quan điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại VQG Xuân Thủy – KBTTN Tiền Hải. Các hoạt động kinh tế địa phương ảnh hưởng tới ĐNN ven biển VQG Xuân Thủy – KBTTN Tiền Hải. Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến khu vực ĐNN ven biển tại VQG Xuân Thủy – KBTTN Tiền Hải. Thực trạng quản lý và sử dụng nguồn tài nguyên ĐNN ven biển VQG Xuân Thủy – KBTTN Tiền Hải. - Đưa ra giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế trong công tác quản lý và sử dụng ĐNN ven biển tại khu vực II. Đất ngập nước ven biển 1/ ĐNN ven biển - Đất ngập nước ven biển là những vùng ngập nước thường xuyên hay tạm thời ở ven biển, có độ ngập nước dưới 6m lúc thủy triều cạn, bao gồm: vùng vịnh, eo biển, bãi cỏ, rạn san hô, vùng nước ở cửa sông, đầm phá nước mặn hoặc bị nhiễm mặn (nước lợ) vv - Nước ta có khoảng 1 triệu ha đất ngập mặn ven biển và có hơn 110.000 ha là rừng ngập mặn. (nguồn:http/mekongriver.org) KBTTNN Tiền Hải 11/2009 VQG Xuân Thủy 11/2009 2. Vai trò của ĐNN ven biển - Cố định phù xa, ổn định bờ và chống sóng biển, bồ đắp xâm lấn ra biển (tăng diện tích đất liền). - Lưa giữ trầm tích và chất dinh dưỡng. - Bảo tồn đdsh, hạn chế thiên tai - Góp phần điều hòa khí hậu - Cung cấp nguồn lợi kinh tế từ thủy hải sản cho xã hội - Là nơi thăm quan, nghỉ dưỡng, học tập và nghiên cứu khoa học. Và còn có các giá trị về văn hóa xã hội khác III. Tổng quan khu vực 1. VQG Xuân Thủy - Vị trí: Nằm ở phía Đông – Nam tỉnh Nam Định (Tọa độ: + 20010‘ - 20015' vĩ độ Bắc + 106020‘ - 106032' kinh độ Đông) Gồm: Bãi Trong, Cồn Ngạn, Cồn Lu, Cồn Xanh. Tổng diện tích: 15.110 ha, vùng lõi: 7110 ha, với khoảng 3100 ha đất nổi có rừng. - Có 5 xã vùng đệm với 46.585 . | QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT NGẬP NƯỚC VEN BIỂN KHU VỰC VQG XUÂN THỦY - KBTTN TIỀN HẢI NỘI DUNG TRÌNH BÀY I. Mục tiêu nghiên cứu II. Đất ngập nước (ĐNN) ven biển Định nghĩa ĐNN ven biển Vai trò ĐNN ven biển III. Tổng quan khu vực IV. Thực trạng quản lý và sử dụng ĐNN tại khu vực V. Kết luận I. Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu đặc điểm, vai trò đất ngập nước ven biển. Tổng quan điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại VQG Xuân Thủy – KBTTN Tiền Hải. Các hoạt động kinh tế địa phương ảnh hưởng tới ĐNN ven biển VQG Xuân Thủy – KBTTN Tiền Hải. Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến khu vực ĐNN ven biển tại VQG Xuân Thủy – KBTTN Tiền Hải. Thực trạng quản lý và sử dụng nguồn tài nguyên ĐNN ven biển VQG Xuân Thủy – KBTTN Tiền Hải. - Đưa ra giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế trong công tác quản lý và sử dụng ĐNN ven biển tại khu vực II. Đất ngập nước ven biển 1/ ĐNN ven biển - Đất ngập nước ven biển là những vùng ngập nước thường xuyên hay tạm thời ở ven biển, có độ ngập nước dưới 6m lúc thủy triều cạn, .