Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
CHỈ ĐỊNH - Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm. - Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Tuyệt đối : - Quá mẫn cảm với imidazole và/hoặc spiramycine và/hoặc tá dược đỏ cochenille A. - Quá mẫn cảm hoặc không dung nạp với gluten, vì có sự hiện diện của tinh bột mì (gluten). - Trẻ dưới 6 tuổi (do. | RODOGYL Kỳ 2 CHỈ ĐỊNH - Nhiễm trùng răng miệng cấp tính mãn tính hoặc tái phát đặc biệt là áp-xe răng viêm tấy viêm mô tế bào quanh xương hàm viêm quanh thân răng viêm nướu viêm miệng viêm nha chu viêm tuyến mang tai viêm dưới hàm. - Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Tuyệt đối - Quá mẫn cảm với imidazole và hoặc spiramycine và hoặc tá dược đỏ cochenille A. - Quá mẫn cảm hoặc không dung nạp với gluten vì có sự hiện diện của tinh bột mì gluten . - Trẻ dưới 6 tuổi do dạng bào chế không thích hợp . Tương đối - Disulfiram alcool xem phần Tương tác thuốc. LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Lúc có thai Ở động vật metronidazole không gây quái thai và không độc với phôi thai. Ở người do thận trọng tránh dùng Rodogyl trong 3 tháng đầu thai kỳ vì Rodogyl qua được nhau thai. Lúc nuôi con bú Metronidazole và spiramycine qua sữa mẹ tránh sử dụng Rodogyl trong lúc nuôi con bú. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Chú ý đề phòng - Ngưng điều trị khi mất điều hòa chóng mặt và lẫn tâm thần. - Lưu ý nguy cơ có thể làm trầm trọng thêm trạng thái tâm thần của người bị bệnh thần kinh trung ương hay ngoại biên ổn định hay tiến triển. - Không uống rượu hiệu ứng antabuse . - Do sự hiện diện của cochenille A đỏ trong tá dược có thể phản ứng dị ứng kể cả suyễn đặc biệt ở bệnh nhân dị ứng với aspirin. Thận trọng lúc dùng Theo dõi công thức bạch cầu trong trường hợp có tiền sử rối loạn thể tạng máu hoặc điều trị với liều cao và hoặc dài ngày. Trong trường hợp giảm bạch cầu việc tiếp tục điều trị hay không tùy thuộc mức độ nhiễm trùng. TƯƠNG TÁC THUỐC Liên quan đến spiramycine - Thận trọng khi phối hợp với lévodopa liên quan đến carbidopa ức chế sự hấp thu carbidopa với việc giảm nồng độ lévodopa trong huyết tương. Theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều lévodopa. Liên quan đến métronidazole Khuyên không nên phối hợp - Disulíiram có thể gây những cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần. - Alcool hiệu ứng antabuse nóng đỏ nôn mửa tim đập nhanh