Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Năm 1992, Havenaar đã mở rộng định nghĩa về probiotic: Là sự nuôi cấy riêng lẻ hay hỗn hợp các vi sinh vật sống mà có ảnh hưởng có lợi cho sinh vật chủ bằng cách cải thiện những đặc tính của vi sinh vật bản địa. | Nhóm 2: Truyện Nhã Định Huệ Nguyễn Phạm Hoàng Huy Nguyễn Văn Phải Nguyễn Hoàng Sinh Bài báo cáo môn Thuốc và Hóa Chất Sử Dụng Trong Nuôi Trồng Thủy Sản Định nghĩa probiotic Thành phần của Probiotic Vai trò của probiotic Tiêu chí chọn lựa vi sinh vật Probiotic Cơ chế hoạt động của probiotic Một số vi khuẩn dùng làm probiotic Một số lưu ý khi sử dụng probiotic Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của Probiotic Tình hình sử dụng probiotic ở Việt Nam Ứng dụng của chế phẩm sinh học trong nuôi trồng thủy sản Một số sản phẩm Probiotic dùng trong NTTS Lời kết Từ chế phẩm sinh học (probiotics) có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp bao gồm hai từ ‘pro’ có nghĩa là ‘dành cho’ và ‘biosis’ có nghĩa là ‘sự sống’. Là những VSV hoặc những chất góp phần làm cân bằng hệ VSV đường ruột. (Parker, 1974). Là các VSV sống được cho vào thức ăn, ảnh hưởng tốt đến ký chủ nhờ cải thiện sự cân bằng hệ VSV đường ruột. (Fuller, 1989). Năm 1992, Havenaar đã mở rộng định nghĩa về probiotic: Là sự nuôi cấy riêng lẻ hay hỗn hợp các . | Nhóm 2: Truyện Nhã Định Huệ Nguyễn Phạm Hoàng Huy Nguyễn Văn Phải Nguyễn Hoàng Sinh Bài báo cáo môn Thuốc và Hóa Chất Sử Dụng Trong Nuôi Trồng Thủy Sản Định nghĩa probiotic Thành phần của Probiotic Vai trò của probiotic Tiêu chí chọn lựa vi sinh vật Probiotic Cơ chế hoạt động của probiotic Một số vi khuẩn dùng làm probiotic Một số lưu ý khi sử dụng probiotic Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của Probiotic Tình hình sử dụng probiotic ở Việt Nam Ứng dụng của chế phẩm sinh học trong nuôi trồng thủy sản Một số sản phẩm Probiotic dùng trong NTTS Lời kết Từ chế phẩm sinh học (probiotics) có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp bao gồm hai từ ‘pro’ có nghĩa là ‘dành cho’ và ‘biosis’ có nghĩa là ‘sự sống’. Là những VSV hoặc những chất góp phần làm cân bằng hệ VSV đường ruột. (Parker, 1974). Là các VSV sống được cho vào thức ăn, ảnh hưởng tốt đến ký chủ nhờ cải thiện sự cân bằng hệ VSV đường ruột. (Fuller, 1989). Năm 1992, Havenaar đã mở rộng định nghĩa về probiotic: Là sự nuôi cấy riêng lẻ hay hỗn hợp các vi sinh vật sống mà có ảnh hưởng có lợi cho sinh vật chủ bằng cách cải thiện những đặc tính của vi sinh vật bản địa. Là các tế bào VSV sống được cho vào thức ăn với mục tiêu cải thiện sức khỏe. (Tannock, 1997). Theo Trần Thị Dân (2005), thành phần của Probiotic thông dụng nhất là các vi khuẩn sinh acid lactic. Số chủng vi sinh vật trong một chế phẩm có thể nhiều ít khác nhau, các chủng cũng có thể cùng loài hoặc khác loài. Người ta cũng dùng bào tử của vi khuẩn như một Probiotic, thường sử dụng là Bacillus, Lactobacillus, nấm men, Biridobacterium, Streptococcus, ít thông dụng là 1 chủng đặc biệt của Clostridium butyricum. Kích thích tôm cá tiêu thụ triệt để nguồn thức ăn hơn và làm giảm bớt sự rối loạn tiêu hóa. Đẩy mạnh sự tổng hợp vitamin B. Bảo vệ chống lại E.coli, Salmonella và sự lây nhiễm những vi khuẩn khác. Cải thiện sự dung nạp lactose. Cải thiện chức năng miễn dịch. Nâng cao khả năng hấp thu thức ăn của cơ thể tôm cá, làm giảm hệ số thức ăn, tôm cá mau lớn, rút ngắn thời gian