Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
users được định nghĩa trong một hệ thống để xác định được "ai"? được quyền dùng cái gì? trong hệ thống đó. với linux mỗi user có định danh duy nhất, gọi là UID 0-99 user có quyền quản trị 99 user khác,500 không phải user hệ thống | Managing Users Tài Liệu Hướng Dẫn Học Linux LPI www.athena.edu.vn Biên soạn : Nguyễn Trí Thức Tel: 38244041 Trung Tâm Đào tạo Mạng Máy Tính NHẤT NGHỆ Người biên soạn: Phạm Trần Kim Chi Nội dung Những thông tin định nghĩa users Công cụ quản lý users. Users và cấp quyền users. Định nghĩa cấu hình mặc định cho người dùng. Định nghĩa Users Users được định nghĩa trong một hệ thống để xác định “ai? được quyền dùng cái gì?” trong hệ thống đó. Với Linux, mỗi user có một định danh duy nhất, gọi là UID (User ID). 0 – 99: user có quyền quản trị. > 99: user khác. >= 500: không phải user hệ thống. => UID có khả năng sử dụng lại??? Mỗi user thuộc ít nhất một group. Mỗi group cũng có một định danh duy nhất là GID. Trung Tâm Đào tạo Mạng Máy Tính NHẤT NGHỆ Người biên soạn: Phạm Trần Kim Chi UID của Linux tương đương SID trên windows. Định nghĩa Users (tt) Mỗi users cần có những thông tin: tên user, UID, tên group, GID, home directory Windows quản lý thông tin bằng LDAP, Kerberos. Linux quản lý thông tin bằng file text. Có thể chỉnh sửa thông tin của users bằng công cụ, hoặc sửa trực tiếp bằng text file. Trung Tâm Đào tạo Mạng Máy Tính NHẤT NGHỆ Người biên soạn: Phạm Trần Kim Chi Định nghĩa Users (tt) Những file định nghĩa thông tin users: /etc/passwd: chứa thông tin user login, password mã hóa, UID, GID, home directory, và login shell. Mỗi dòng là thông tin của một user. /etc/shadow: chứa thông tin password mã hóa, thời gian sử dụng password, thời gian phải thay đổi password /etc/group: chứa thông tin group. Trung Tâm Đào tạo Mạng Máy Tính NHẤT NGHỆ Người biên soạn: Phạm Trần Kim Chi /etc/passwd: đọc được bởi mọi users. /etc/shadow: chỉ được đọc bởi users có quyền. Định nghĩa Users (tt) File /etc/passwd Username Password UID GID Description Home directory Shell Shell Trung Tâm Đào tạo Mạng Máy Tính NHẤT NGHỆ Người biên soạn: Phạm Trần Kim Chi Login Shell: sh, csh, bash, tcsh, ksh x: shadow đang được sư dụng. GID: là GID default, dù . | Managing Users Tài Liệu Hướng Dẫn Học Linux LPI www.athena.edu.vn Biên soạn : Nguyễn Trí Thức Tel: 38244041 Trung Tâm Đào tạo Mạng Máy Tính NHẤT NGHỆ Người biên soạn: Phạm Trần Kim Chi Nội dung Những thông tin định nghĩa users Công cụ quản lý users. Users và cấp quyền users. Định nghĩa cấu hình mặc định cho người dùng. Định nghĩa Users Users được định nghĩa trong một hệ thống để xác định “ai? được quyền dùng cái gì?” trong hệ thống đó. Với Linux, mỗi user có một định danh duy nhất, gọi là UID (User ID). 0 – 99: user có quyền quản trị. > 99: user khác. >= 500: không phải user hệ thống. => UID có khả năng sử dụng lại??? Mỗi user thuộc ít nhất một group. Mỗi group cũng có một định danh duy nhất là GID. Trung Tâm Đào tạo Mạng Máy Tính NHẤT NGHỆ Người biên soạn: Phạm Trần Kim Chi UID của Linux tương đương SID trên windows. Định nghĩa Users (tt) Mỗi users cần có những thông tin: tên user, UID, tên group, GID, home directory Windows quản lý thông tin bằng LDAP, .