Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
cài đặt bằng công cụ graphic add/remove program của linux giải quyết các vấn đề sau thao tác đơn giản,dễ thực hiện tự động cài các gói phục thuộc dễ quản lý redhat package manager được phát triển đầu tiên bởi redhat sau đó được các phiên bản linux khác sử dụng rộng rãi fedora,mandrake,suse | Installing software Tài Liệu Hướng Dẫn Học Linux LPI Biên soạn : Nguyễn Trí Thức Tel: 38244041 Trung Tâm Đào tạo Mạng Máy Tính NHẤT NGHỆ Người biên soạn: Phạm Trần Kim Chi Nội dung Add/ Remove Program. Redhat Package Manager (RPM). Cài đặt bằng lệnh rpm. Cài đặt bằng source. Giới thiệu một số ứng dụng. Add/ Remove Program Cài đặt bằng công cụ graphic add/ remove program của Linux giải quyết được các vấn đề sau: thao tác đơn giản, dễ thực hiện. tự động cài các gói phụ thuộc. dễ quản lý. Trung Tâm Đào tạo Mạng Máy Tính NHẤT NGHỆ Người biên soạn: Phạm Trần Kim Chi Redhat Package Manager Được phát triển đầu tiên bởi Redhat, sau đó được các phiên bản linux khác sử dụng rộng rãi: Fedora, Mandrake, SuSe Gói rpm có dạng: Cài đặt bằng lệnh rpm. Đây là kiểu cài đặt phổ biến nhất của linux. Dễ cài đặt, dễ remove. Trung Tâm Đào tạo Mạng Máy Tính NHẤT NGHỆ Người biên soạn: Phạm Trần Kim Chi Lệnh rpm Cài đặt một package: rpm –i package.rpm Update một package: rpm –U package.rpm Gỡ bỏ một package: rpm –e package.rpm Một số option khác sử dụng trong cài đặt: --nodeps: cho phép cài đặt, bỏ qua các gói phụ thuộc. --force: bắt buộc upgrade, bỏ qua conflicts. --test: không cài đặt, upgrage, chỉ test. --requires: liệt kê các gói phụ thuộc. Trung Tâm Đào tạo Mạng Máy Tính NHẤT NGHỆ Người biên soạn: Phạm Trần Kim Chi Lệnh rpm (tt) Các option truy vấn: kết hợp với option -q -a: hiển thị danh sách các package đã cài đặt. -f : hiển thị package sở hữu . -p : hiển thị thông tin của package_name. (package_name chưa được cài đặt). -i : hiển thị thông tin của package. -l : hiển thị file chứa trong package_name. Lệnh rpm (tt) Lệnh rpm (tt) Cài đặt bằng source Tương thích với mọi phiên bản Linux. Được đóng gói sử dụng kiểu GNU Zip (.gz) hoặc BZip2 (bz2). .tar.gz or .tar.bz2 Giải nén bằng lệnh: tar xvzf .tar.gz tar xvjf .tar.bz2 Đọc file INSTALL | Installing software Tài Liệu Hướng Dẫn Học Linux LPI Biên soạn : Nguyễn Trí Thức Tel: 38244041 Trung Tâm Đào tạo Mạng Máy Tính NHẤT NGHỆ Người biên soạn: Phạm Trần Kim Chi Nội dung Add/ Remove Program. Redhat Package Manager (RPM). Cài đặt bằng lệnh rpm. Cài đặt bằng source. Giới thiệu một số ứng dụng. Add/ Remove Program Cài đặt bằng công cụ graphic add/ remove program của Linux giải quyết được các vấn đề sau: thao tác đơn giản, dễ thực hiện. tự động cài các gói phụ thuộc. dễ quản lý. Trung Tâm Đào tạo Mạng Máy Tính NHẤT NGHỆ Người biên soạn: Phạm Trần Kim Chi Redhat Package Manager Được phát triển đầu tiên bởi Redhat, sau đó được các phiên bản linux khác sử dụng rộng rãi: Fedora, Mandrake, SuSe Gói rpm có dạng: Cài đặt bằng lệnh rpm. Đây là kiểu cài đặt phổ biến nhất của linux. Dễ cài đặt, dễ remove. Trung Tâm Đào tạo Mạng Máy Tính NHẤT NGHỆ Người biên soạn: Phạm Trần Kim Chi Lệnh rpm Cài đặt một package: rpm –i package.rpm Update một package: rpm –U