Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tiếp nối phần 1, Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo Việt Nam 2019: Phần 2 Giới thiệu môi trường đổi mới sáng tạo, đặc biệt là hoạt động đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp; khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; Trình bày những đóng góp của khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong phát triển kinh tế - xã hội. Mời các bạn cùng tham khảo! | KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO Chương 3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO 3.1. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN 3.1.1. Công bố khoa học Việc công bố các kết quả nghiên cứu trên các tạp chí khoa học ngày càng được quan tâm. Trong những năm qua số lượng các bài báo khoa học được công bố trong nước và quốc tế đều có sự tăng trưởng ổn định đặc biệt là công bố khoa học quốc tế. Công bố khoa học trên các tạp chí trong nƣớc Hình 3.1. Phân bố bài báo công bố trong nước theo lĩnh vực nghiên cứu Nguồn Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia 103 KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VIỆT NAM 2019 Trong những năm vừa qua mỗi năm trung bình có khoảng trên 19.000 bài báo được công bố trên các tạp chí khoa học và công nghệ trong nước. Theo lĩnh vực KH amp CN các bài báo khoa học của Việt Nam tập trung nhiều nhất trong khoa học tự nhiên chiếm hơn 1 4 tổng số bài báo khoa học công bố tiếp theo là khoa học xã hội nhân văn và khoa học y dược có số lượng công bố tương đương nhau khoảng 18 tới 19 . Khoa học kỹ thuật và công nghệ chiếm 12 1 và thấp nhất là khoa học nông nghiệp chiếm 5 2 . Công bố khoa học trên các tạp chí quốc tế Số lượng công bố trên những tạp chí KH amp CN quốc tế có uy tín là một chỉ số được nhiều quốc gia sử dụng trong đánh giá năng suất KH amp CN. Theo CSDL Scopus 19 số bài báo của Việt Nam công bố trên các tạp chí KH amp CN quốc tế giai đoạn 2014 - 2019 đã tăng gấp ba lần từ 4.071 bài lên 12.431 bài đặc biệt tăng mạnh trong 4 năm vừa qua với trung bình năm là 29 Bảng 3.1 Hình 3.2 . Số lượng công bố KH amp CN quốc tế của Việt Nam trong giai đoạn 2014 - 2019 cho thấy 05 lĩnh vực nghiên cứu chiếm ưu thế là kỹ thuật khoa học máy tính vật lý - thiên văn toán học và khoa học vật liệu. Đặc biệt hơn 1 4 tổng số bài báo liên quan đến lĩnh vực kỹ thuật Bảng 3.2 . Bảng 3.1. Công bố quốc tế của Việt Nam giai đoạn 2014 - 2018 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Số bài báo khoa học 4.071 4.529 5.866 6.602 8.821 12.431