Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Giống NR11 do TS. Nguyễn Văn Suẫn, Phạm Tuyết Minh và cộng tác viên Trung tâm giống lúa - Viện Khoa học Nông nghiệp VN chọn tạo từ tổ hợp lai NN75-2 x CR203.Đã qua khảo nghiệm giống quốc gia và được công nhận giống quốc gia năm 1996. 2. Những đặc tính chủ yếu: Thời gian sinh trưởng trong trà xuân muộn 135 - 145 ngày, trà mùa sớm 115 - 120 ngày; Chiều cao cây 85 - 95 cm; Khả năng sinh trưởng trung bình, đẻ nhánh khá; Phiến lá cứng, góc hẹp, gọn khóm. Dạng hạt. | Giống lúa NR11 1. Nguồn gốc Giống NR11 do TS. Nguyễn Văn Suẫn Phạm Tuyết Minh và cộng tác viên Trung tâm giống lúa - Viện Khoa học Nông nghiệp VN chọn tạo từ tổ hợp lai NN75-2 x CR203.Đã qua khảo nghiệm giống quốc gia và được công nhận giống quốc gia năm 1996. 2. Những đặc tính chủ yếu Thời gian sinh trưởng trong trà xuân muộn 135 - 145 ngày trà mùa sớm 115 - 120 ngày Chiều cao cây 85 - 95 cm Khả năng sinh trưởng trung bình đẻ nhánh khá Phiến lá cứng góc hẹp gọn khóm. Dạng hạt thon khối lượng 1.000 hạt 23-24 gram. Chất lượng gạo khá. Năng suất bình quân 40 - 45 tạ ha cao 55 - 60 tạ ha. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật Tham gia vào cơ cấu giống vụ mùa sớm xuân muộn để tăng vụ. Bố trí trên đất vàn vàn trũng. Lượng phân bón cho 1 ha 8 tấn phân chuồng 140 - 160 kg đạm urê 300 kg super lân 100 - 120 kg kaly clorua hoặc sunfat. Mật độ cấy 50 - 55 khóm m2 3-4 dảnh khóm. . Giống lúa VX83 1. Nguồn gốc Do TS. Hoàng Văn Phần PGS.VS Trần Đình Long và cộng tác viên Trung tâm giống cây trồng Việt Nga - Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp VN Được chọn tạo từ tổ hợp lai VN75-10 x CN2. Đã qua khảo nghiệm giống quốc gia và được công nhận giống quốc gia năm 1991. 2. Những đặc tính chủ yếu Thời gian sinh trưởng trong trà xuân muộn 135 - 140 ngày trà mùa sớm 105 - 110 ngày Giai đoạn mạ chịu rét khá. Chiều cao cây 95 - 100 cm Khả năng đẻ nhánh trung bình Phiến lá cứng góc hẹp gọn khóm lá màu xanh vàng. Hạt màu vàng nhạt to thon khối lượng 1.000 hạt 25-26 gram. Chất lượng gạo khá cơm .