Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
HOECHST-MARION-ROUSSEL / ROUSSEL VIETNAM [AVENTIS PHARMA] Viên nén : hộp 20 viên, ép vỉ. THÀNH PHẦN cho 1 viên 500 Métamizole sodique (noramidopyrine mésilate sodique) mg DƯỢC LỰC Thuốc giảm đau, hạ sốt. DƯỢC ĐỘNG HỌC Sau khi uống, noramidopyrine được thủy phân nhanh trong ống tiêu hóa. Chất chuyển hóa chính, 4-methyl-amino antipyrine (4-MAA) được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn. Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Đạt được nồng độ tối đa trong máu trong vòng 1-2 giờ. Tất cả các sản phẩm chuyển hóa đều gắn vào protéine huyết tương. Tỉ lệ gắn của 4-MAA là 58%. Tình. | NOVALGINE HOECHST-MARION-ROUSSEL ROUSSEL VIETNAM AVENTIS PHARMA Viên nén hộp 20 viên ép vỉ. THÀNH PHẦN cho 1 viên Métamizole sodique noramidopyrine mésilate sodique 500 mg DƯỢC LỰC Thuốc giảm đau hạ sốt. DƯỢC ĐỘNG HỌC Sau khi uống noramidopyrine được thủy phân nhanh trong ống tiêu hóa. Chất chuyển hóa chính 4-methyl-amino antipyrine 4-MAA được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn. Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Đạt được nồng độ tối đa trong máu trong vòng 1-2 giờ. Tất cả các sản phẩm chuyển hóa đều gắn vào protéine huyết tương. Tỉ lệ gắn của 4-MAA là 58 . Tình trạng gắn này không dẫn đến sự tương tác nào với thuốc như thuốc chống đông. Noramidopyrine được chuyển hóa hoàn toàn 90 của liều uống vào được tìm thấy trong nước tiểu và 6 được thải qua mật. Thời gian bán hủy 4-MAA là 2 7 giờ chuyển sang 4 5 giờ ở người lớn tuổi. Trong suy thận cấp độ thanh thải tổng cộng của 4-MAA giảm và có thể dẫn đến sự tích tụ của chất chuyển hóa hoạt tính nếu dùng thuốc nhiều lần. Sản phẩm chuyển hóa của noramidopyrine đi qua sữa mẹ. Noramidopyrine và những sản phẩm chuyển hóa thải nhanh chóng bằng thẩm tách. CHỈ ĐỊNH Đau nhức nhiều cấp tính hay mạn tính như đau trong bệnh thấp nhức đầu nhức răng đau do u bướu đau sau chấn thương hay phẫu thuật. Đau do co thắt cơ trơn như đau co thắt vùng dạ dày-ruột đường mật thận và đường niệu dưới. Để hạ cơn sốt cao không thuyên giảm với các biện pháp khác. Chỉ sử dụng noramidopyrine nếu thực sự nó chứng tỏ có hiệu quả hơn so với thuốc giảm đau khác. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Suy chức năng tủy xương hoặc bệnh của hệ tạo máu. - Tiền căn lên cơn suyễn hoặc phản ứng phản vệ do thuốc giảm đau như salicylate paracetamol và các thuốc giảm đau không gây nghiện khác như diclofenac ibuprofen indomethacin naproxen. - Dị ứng hay không dung nạp thuốc chứa pyrazole đặc biệt là noramidopyrine hay amidopyrine . - Cấm dùng thuốc với bất kỳ liều lượng nào ở người đã bị chứng mất bạch cầu hạt dù có phải do amidopyrine hoặc noramidopyrine hay không. - Thiếu .