Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Người ta phân biệt các đại lượng vật lý chi phối trạng thái nhiệt động của một hệ thành hai loại: các đại lượng mở rộng và các đại lượng bổ sung. Một hệ luôn có thể được phân chia - bằng tưởng tượng - thành từng phần tách biệt trong không gian. Một đại lượng được gọi là đại lượng mở rộng khi giá trị của của nó trong hệ bằng tổng giá trị của nó trong từng phần của hệ đó | Không khí được xem như là khí lí tưởng như vậy tỉ số y giữa các nhiệt dung không phụ thuộc nhiệt độ 1 Làm rõ phép gần đúng xem sự cháy trong như là đem nhiệt từ ngoài vào. 2 Vẽ chu trình của chất lưu với các toạ độ P v rồi T s . 3 Xác định hiệu suất năng lượng p của động cơ. Biểu diễn p theo hàm của nhiệt độ rồi theo hệ số nén a. 1 Xác định nhiệt độ T5 ở đầu ra của bô quá nhiệt sao cho ở cuối quá trình dãn chỉ còn hơi bão hoà không có chất lỏng. 2 Điều kiện nói trên được thoả mãn vẽ đường đi của chu trình trên giản đồ T s . Tại sao trên giản đổ này các điểm 1 và 2 trùng nhau 7 Máy hơi nước quá nhiệt Máy hơi nước của Watt xem 2 tỏ ra có chỗ bất tiện là sau khi dãn phải cấp một hỗn hợp hơi nước và chất lỏng. Điều này kéo theo nhiều tổn hao nhiệt. Để loại bỏ sự bất tiện này và tăng hiệu suất người ta đã dùng cách làm quá nhiệt hơi. Thiết bị gồm những phần tử sau một bơm p thực hiện nén chất lỏng giả thiết là nén đẳng entropi một máy sinh hơi nước GV thực hiện việc nung nóng và bay hơi. Chất lưu ở trạng thái lỏng bão hoà ở 3 và ở trạng thái hơi bão hoà ở 4 bô quá nhiệt s cho phép làm nóng hơi ở áp suất không đổi. Việc làm nóng này được thực hiện bởi sự trao đổi nhiệt với khí sinh ra khi đốt cháy tuabin T trong đó chất lưu bị dãn đoạn nhiệt thuận nghịch không làm thay đổi đáng kể động năng cung cấp công cơ học bộ ngưng C trong đó chất lưu ngưng tụ đẳng áp. 700 c 3 700- 3 600- 3 500- 3400- 3 300- 3 200- 3 100 3 000- 2 900- 2 800- 2 700- h kJ.kg-1 600 c 500 c 200 c X 0.95 x 0 90 J J.K- .kg- 100 c x 1 6.5 7 7.5 50 bar 10 bar 400 c 300 c 1 bar 289 3 Xác định năng lượng trao đổi bởi Ikg chất lưu trong mỗi phần của máy. Tính hiệu suất của động cơ. Cho biết Các áp suất biến đổi trạng thái là 1 bar và 50 bar. Ân nhiệt bay hơi của nước là 2256 kJ.kg_ ở 1 bar và 1641 kJ.kg_ ở 50 bar. Nhiệt dung riêng trung bình của nước lỏng trong vùng nhiệt độ là 4 45 kJ.K_1.kg_1. Dùng giản đồ MOLLIER đơn giản vẽ ở trên. í Nhiệt độ cực đại của một hệ cô lập Ba vật đổng nhất cùng nhiệt dung c tạo