Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
KYOWA HAKKO KOGYO c/o MITSUI bột pha tiêm 10.000 KU : hộp 1 lọ. THÀNH PHẦN cho 1 lọ L-asparaginase 10.000 KU* * 1 đơn vị KU L-asparaginase tương đương với lượng enzym cho ra 1 mmol amoniac/1 phút khi phân hủy L-asparagine ở điều kiện 37oC DƯỢC LỰC Mô tả : - Đặc tính chung : Cảm pH quan Giới hạn ASTT Ống KU 10.000 6,5trắng 7,5 #1 (dd 2 ml/dd muối) - Độ bền vững : dạng tinh thể bền vững với nhiệt, pH, ánh sáng. Khoảng pH bền vững 6,0-8,5. - Tính chất lý hóa của hoạt chất : L-Asparaginase là một enzym bao gồm 4 tiểu phần với tổng. | LEUNASE Kỳ 1 KYOWA HAKKO KOGYO c o MITSUI bột pha tiêm 10.000 KU hộp 1 lọ. THÀNH PHẦN cho 1 lọ L-asparaginase 10.000 KU 1 đơn vị KU L-asparaginase tương đương với lượng enzym cho ra 1 mmol amoniac 1 phút khi phân hủy L-asparagine ở điều kiện 37 C DƯỢC LỰC Mô tả - Đặc tính chung Cảm quan pH Giới hạn ASTT Ống 10.000 KU trắng 6 5- 7 5 1 dd 2 ml dd muối - Độ bền vững dạng tinh thể bền vững với nhiệt pH ánh sáng. Khoảng pH bền vững 6 0-8 5. - Tính chất lý hóa của hoạt chất L-Asparaginase là một enzym bao gồm 4 tiểu phần với tổng cộng 321 amino acid. Tên thông thường L-asparaginase. Phân tử lượng 141.000. Mô tả tinh thể hình kim hay hình trụ. Rất tan trong nước không tan trong methanol acetone chloroform. Tính chất dược lực Những nghiên cứu về tác dụng chống tân sản của L-asparaginase được bắt đầu từ bài báo cáo của J.G Kidd vào năm 1953. Bài báo nêu rằng huyết thanh lấy từ chuột lang có thể hiện tác dụng chống tân sản. Vấn đề này được tiếp tục phát triển thêm khi J.D Broome tìm ra rằng hoạt chất gây tác động chính là L- .