Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Cơ chế tái hẹp stent động mạch vành hiện nay vẫn còn chưa được rõ ràng. Một số nghiên cứu trên thế giới cho thấy việc kết hợp hình ảnh IVUS trong chụp mạch để đánh giá tái hẹp mang lại tính chính xác cao hơn, giải thích rõ ràng hơn cho cơ chế và nguyên nhân tái hẹp stent sau can thiệp. Bài viết Một số yếu tố liên quan đến cơ chế tái hẹp stent động mạch vành trên IVUS trình bày việc tìm hiểu một số yếu tố trên IVUS liên quan đến cơ chế tái hẹp. | NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG Một số yếu tố liên quan đến cơ chế tái hẹp stent Động mạch vành trên IVUS Nguyễn Thị Hải Yến Nguyễn Thị Bạch Yến Viện Tim mạch Việt Nam TÓM TẮT lan toả RR 1 7 1 1 - 2 8 . Đặt vấn đề Cơ chế tái hẹp stent động mạch Kết luận Cơ chế chính gây tái hẹp là tăng sinh vành hiện nay vẫn còn chưa được rõ ràng. Một số nội mạc. Tái cấu trúc âm tính MLSA MLATCTB nghiên cứu trên thế giới cho thấy việc kết hợp hình lt 90 stent không áp sát là những yếu tố tạo thuận ảnh IVUS trong chụp mạch để đánh giá tái hẹp mang cho tăng sinh nội mạc gây tái hẹp. Tái cấu trúc âm lại tính chính xác cao hơn giải thích rõ ràng hơn cho tính liên quan tới hiện tượng tái hẹp vùng rìa stent. cơ chế và nguyên nhân tái hẹp stent sau can thiệp. MLATCTB 9 mm2 MLSA lt 9 mm2 týp tái hẹp Đối tượng và phương pháp Nghiên cứu tiến tăng sinh lan toả và nội mạc tăng sinh 50 là cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 80 bệnh những yếu tố nguy cơ gây tăng mức độ tái hẹp stent nhân tái hẹp stent ĐMV từ tháng 11 2015 đến sau can thiệp. 8 2018. Kết quả Đánh giá 91 vị trí tái hẹp 50 qua ĐẶT VẤN ĐỀ kết quả chụp mạch qua da . Thời gian đặt stent Tỷ lệ tái hẹp sau can thiệp động mạch vành vẫn 53 8 40 6 tháng . tái hẹp trên IVUS 67 7 còn cao nhưng vẫn chưa có cơ chế giải thích rõ 9 . Cơ chế chính gây tái hẹp trên ivus là tăng sinh ràng. Có tới 20 - 30 số bệnh nhân phải can thiệp nội mạc Tỷ lệ Nội mạc tăng sinh 50 gặp 89 lại sau 1 năm vì tái hẹp hoặc vì phát triển thêm của tái hẹp rìa stent 63 7 tái cấu trúc âm tính 72 tổn thương 1 . Tỷ lệ tái hẹp stent phủ thuốc trong stent không áp sát 33 2 stent gẫy 1 1 MLSA những năm gần đây cũng được báo cáo với tỷ lệ MLATCTB lt 90 56 . Tái cấu trúc âm tính thường khoảng 10 2 . Sử dụng siêu âm trong lòng mạch gặp hơn tái cấu trúc dương tính trong tái hẹp vùng - IVUS Intravascular ultrasound giúp tìm hiểu rõ rìa stent 71 sv 25 p 0 02 . Các yếu tố làm hơn một số yếu tố tạo thuận gây nên hiện tượng tái tăng nguy cơ tái hẹp nhiều Diện tích lòng mạch hẹp stent ĐMV 3 . .