Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Suy tĩnh mạch mạn tính là bệnh lý rất phổ biến trong các bệnh lý tĩnh mạch chi dưới. Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình. | vietnam medical journal n02 - APRIL - 2022 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ Ở BỆNH NHÂN SUY TĨNH MẠCH MẠN TÍNH CHI DƯỚI TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y THÁI BÌNH Vũ Thanh Bình Lê Đức Cường TÓM TẮT at stage C6. 88.5 cases of superficial venous insufficiency 80.2 of deep venous insufficiency and 65 Mục tiêu Mô tả đặc điểm lâm sàng và tỷ lệ một 65.6 of perforating venous insufficiency. 100 of số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân suy tĩnh mạch chi dưới patients had tight feeling in calves 84.4 of patients mạn tính đến khám và điều trị tại bệnh viện Đại học Y had uncomfortable feeling in legs. Only 15.6 of Thái Bình. Phương pháp Nghiên cứu mô tả cắt patients had painful legs. Swelling legs accounted for ngang với 96 bệnh nhân cỡ mẫu tính theo công thức the most proportion 91.7 varicose veins nghiên cứu mô tả. Kết quả Trong tổng số 96 bệnh accounted for 69.8 . Patients with changing skin nhân nữ chiếm 67 8 cao gấp 2 1 lần nam độ tuổi color and veins ulcers accounted the lowest proportion trung bình 64 0 15 7 từ 32 đến 86 tuổi không có 3.1 . The risk factors for CVI were identified as sự khác biệt giữa nam và nữ. Có 86 5 số BN bị suy age from 55 or older 80.2 female prolonged tĩnh mạch cả hai chân. Có 42 7 số BN ở giai đoạn standing and frequent wearing of high heels shoes. C2 chỉ 3 1 số BN ở giai đoạn C6. 88 5 số trường Conclusion Chronic venous insufficiency of the lower hợp bị suy tĩnh mạch nông 80 2 suy tĩnh mạch sâu extremities has a local clinical manifestations CVI has và 65 6 suy tĩnh mạch xiên. Tất cả 100 số BN có modifiable risk factors and is therefore preventable. triệu chứng tức bắp chân 84 4 số BN có triệu chứng Keywords veins venous insufficiency chronic nặng chân. Chỉ 15 6 số BN có triệu chứng đau chân. venous insufficiency of the lower extremities. Triệu chứng phù chiếm tỷ lệ nhiều nhất với 91 7 giãn tĩnh mạch lưới chiếm 69 8 . BN thay đổi màu da I. ĐẶT VẤN ĐỀ và loét tĩnh mạch chiếm tỷ lệ thấp nhất 3 1 . Các yếu tố nguy cơ gây suy TMCD được xác định là tuổi