Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Thông tư số 17/2001/TT-BTC về việc hướng dẫn chế độ quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu do Bộ Tài Chính ban hành | BỘ TÀI CHÍNH Số 17 2001 TT-BTC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 21 tháng 3 năm 2001 THÔNG TƯ CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 17 2001 TT-BTC NGÀY 21 THÁNG 03 NĂM 2001HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ THẦM ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU THẦU Căn cứ Nghị định 87 CP ngày 19 12 1996 và Nghị định số 51 1998 NĐ-CP ngày 18 7 1998 của Chính phủ quy định chi tiết việc phân cấp quản lý lập chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước Căn cứ Nghị định số 04 1999 NĐ-CP ngày 30 01 1999 của Chính phủ về phí lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước Căn cứ Nghị định số 88 1999 NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đấu thầu Nghị định số 14 2000 NĐ-CP ngày 5 5 2000 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế Đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88 1999 NĐ-CP ngày 01 9 1999. Bộ Tài chính hướng dân việc quản lý và sử dụng lệ phí tham định kết quả đấu thầu như sau I. ĐỐI TƯỢNG THU VÀ MỨC THU 1. Đối tượng thu a. Những gói thầu theo qui định phải thực hiện tổ chức đấu thầu thì phải được cơ quan đơn vị có thẩm quyền thẩm định kết quả đấu thầu sau đây viết tắt là TĐKQĐT . Chủ đầu tư hoặc chủ dự án bên mời thầu có trách nhiệm nộp lệ phí cho cơ quan thẩm định kết quả đấu thầu. b. Những trường hợp sau đây không phải nộp lệ phí TĐKQĐT Những gói thầu do Thủ trưởng đơn vị trực tiếp thực hiện việc đầu tư mua sắm phê duyệt kết quả đấu thầu trên cơ sở báo cáo thẩm định của bộ phận giúp việc có liên quan trong đơn vị - Những gói thầu do Hội đồng quản trị Tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ thành lập phê duyệt trên cơ sở báo cáo thẩm định của bộ phận giúp việc thuộc Tổng công ty. 2. Mức thu Lệ phí TĐKQĐT được tính trong chi phí chung của dự án đầu tư hoặc tính vào giá trị hàng hoá mua sắm và bằng 0 01 một phần vạn giá trị gói thầu nhưng tối đa không quá 30 ba mươi triệu đồng. Việc nộp lệ phí TĐKQĐT được thực hiện đồng thời với việc nộp hồ sơ trình duyệt kết quả đấu thầu. II. QUẢN LÝ THU NỘP VÀ SỬ DỤNG 1. Cơ quan thẩm định kết quả đấu