Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Phép nhân trên từng phần tử sẽ được mô tả trong phần sau. ( MATLAB không cung cấp đặc biệt cho việc tính toán vectơ qua các phép nhân. | Chương 2. Các phép toán trên ma trân 24 kết quả là ans 4 Tất nhiên y x cho cùng kết quả. Có hai tích ngoại lai chúng là chuyển vị của nhau. 2 1 -1 0 0 0 -4 -2 2 2 0 -4 1 0 -2 -1 0 2 Phép nhân trên từng phần tử sẽ được mô tả trong phần sau. MATLAB không cung cấp đặc biệt cho việc tính toán vectơ qua các phép nhân. Tuy nhiên người nào cần thì dễ dàng viết một siêu tệp M-file để tính toán chúng. Các phép nhân ma trận với vectơ là các trường hợp đặc biệt của nhân tổng quát ma trận với ma trận. Với ví dụ ma trận A và vectơ x thì b A x là được phép và kết quả xuất là b 5 8 -7 Một cách tự nhiên một đại lượng vô hướng có thể nhân hoặc bị nhân với ma trận bất kỳ. Phan Thanh Tao - 2004 Chương 2. Các phép toán trên ma trân 25 pi x ans -3.1416 0.0000 6.2432 2.4. Chia ma trận Trong MATLAB có hai ký hiệu chia ma trận và . Nếu A là ma trận không suy biến thì A B và B A tương ứng hình thức với nhân trái và nhân phải của B cho nghịch đảo của A đó là inv A B và B inv A nhưng kết quả nhận được trực tiếp chứ không tính toán qua phép nghịch đảo. Nói chung X A B là lời giải phương trình A X B X B A là lời giải phương trình X A B Phép chia trái A B được định nghĩa với B có cùng số dòng với A.Nếu A là ma trận vuông thì nó được phân tích bằng phép khử Gauss. Các nhân tử được dùng để giải các phương trình A X j B j ở đây B j biểu hiện cột thứ j của B. Kết quả là ma trận X có cùng cỡ với B. Nếu A suy biến tùy theo ước lượng điều kiện LINPACK là RCOND thì một thông báo lỗi được hiển thị. Nếu A là ma trận vuông thì nó được phân tích bằng phương pháp trực giao House-holder với việc định trục xoay về cột. các nhân tử được dùng để giải các phương trình xác định dưới hoặc trên theo phương pháp bình phương bé nhất. Kết quả là một ma trận X cỡ mxn ở đây m là số cột của A và n là số cột của B. Mỗi cột của X có nhiều nhất k thành phần khác không với k là hạng thực thụ của A. Phép chia phải B A được định nghĩa theo dạng chia trái là B A A B . Ví dụ khi vectơ b được tính là A x thì lệnh z A b có kết quả