Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Hoạt động trong một khu vực địa lý nhỏ như ở một tầng của toà nhà, hoặc trong một toà nhà Một số mạng LAN có thể kết nối lại với nhau trong một khu làm việc. | Chương 3: Mạng LAN Nội dung Các đặc điểm của Ethernet Mô tả tầng vật lý và tầng liên kết dữ liệu của Ethernet. Cách thức điều khiển truy cập môi trường. Các thành phần mạng Các phương tiện truyền dẫn Chapter 2: Ethernet Giới thiệu Mạng cục bộ (LAN) là hệ thống truyền thông tốc độ cao. Hoạt động trong một khu vực địa lý nhỏ như ở một tầng của toà nhà, hoặc trong một toà nhà Một số mạng LAN có thể kết nối lại với nhau trong một khu làm việc. Các mạng LAN cho phép những người sử dụng (users) dùng chung những tài nguyên quan trọng như máy in, ổ đĩa, các phần mềm ứng dụng và những thông tin cần thiết khác. Cung cấp một số dịch vụ nội bộ: mail, web, FTP, instant Message . Các công nghệ mạng LAN Ethernet Token Ring FDDI (Fiber Distributed Data Interface). Trong chương này chúng ta sẽ nghiên cứu công nghệ Ethernet. Ethernet do Xerox, Intel và Digital equipment xây dựng và phát triển. Giới thiệu Ethernet Phiên bản đầu của LAN là phiên bản đầu của Ethernet được Robert Metcalfe ở Xerox . | Chương 3: Mạng LAN Nội dung Các đặc điểm của Ethernet Mô tả tầng vật lý và tầng liên kết dữ liệu của Ethernet. Cách thức điều khiển truy cập môi trường. Các thành phần mạng Các phương tiện truyền dẫn Chapter 2: Ethernet Giới thiệu Mạng cục bộ (LAN) là hệ thống truyền thông tốc độ cao. Hoạt động trong một khu vực địa lý nhỏ như ở một tầng của toà nhà, hoặc trong một toà nhà Một số mạng LAN có thể kết nối lại với nhau trong một khu làm việc. Các mạng LAN cho phép những người sử dụng (users) dùng chung những tài nguyên quan trọng như máy in, ổ đĩa, các phần mềm ứng dụng và những thông tin cần thiết khác. Cung cấp một số dịch vụ nội bộ: mail, web, FTP, instant Message . Các công nghệ mạng LAN Ethernet Token Ring FDDI (Fiber Distributed Data Interface). Trong chương này chúng ta sẽ nghiên cứu công nghệ Ethernet. Ethernet do Xerox, Intel và Digital equipment xây dựng và phát triển. Giới thiệu Ethernet Phiên bản đầu của LAN là phiên bản đầu của Ethernet được Robert Metcalfe ở Xerox nghiên cứu và phát triển năm 1970. Năm 1980 chuẩn Ethernet đầu tiên được Digital Equipment Corporation, Intel, and Xerox (DIX) công bố. Năm 1985 IEEE (Electrical and Electronics Engineers Standards) công bố các chuẩn cho LAN các chuẩn này được đánh số bắt đầu bằng con số 802 và chuẩn cho Ethernet là 803 và tương thích với OSI. Ethernet hoạt động ở lớp 1 và lớp dưới của lớp 2 trong mô hình OSI. Bức phác họa Ethernet của Bob Metcalfe, người sáng lập ra Ethernet Giới thiệu Ethernet Chuẩn Ethernet Cấu trúc Frame Preamble đựơc sử dụng để đồng bộ thời gian trong truyền không đồng bộ 10Mbps trở xuống Destination Address chứa địa chỉ MAC đích. Nó có thể là địa chỉ Unicast , multicast (group), hoặc broadcast Source address thông thường là địa chỉ unicast của bên truyền (Nó có thể là một thực thể ảo hoặc broadcast). 10101011 Cấu trúc Frame Giá trị trường Type xác định giao thức ở lớp trên sau khi frame đã xử lý xong. 0800: IP 0806: ARP 8137: Netware IPX 8160: NetBIOS Độ dài lớn nhất của đơn vị .